Jeremiah:3:6-4



Seeker Overlay ON

* Đương đời vua Gi ô-si -a , Đức Gi ê-h ô-va ph án c ùng t ôi r ng : Ng ươi c ó th y đi u m à Y-s ơ-ra n , l à d ân b i ngh ch , đã l àm ch ăng ? N ó đã l ên m i n úi cao , đến d ưới m i c ây xanh , m à h ành d âm t i đó. * Ta t ng n ói r ng : Sau khi n ó đã l àm h ết m i s ự ấy , s tr v c ùng ta . Nh ưng n ó kh ông tr v ề. Em g ái qu quy t n ó l à Giu a đã th y . * D u ta đã b Y-s ơ-ra n b i ngh ch v à đã cho n ó t ờ để, v ì c n ó ngo i t ình , ta c ũng c òn th y em g ái qu quy t n ó, l à Giu a , ch ng s s t chi ; nh ưng n ó c ũng c ứ đi h ành d âm . * V ì n ó khinh s d âm lo n m ình , th ì l àm ô u ế đất n y , h ành d âm v i đá v à g ỗ. * D u v y , em g ái qu quy t n ó, l à Giu a , c ũng ch ng tr v c ùng ta c ách h ết l òng , ch ng qua l à gi d i , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Đức Gi ê-h ô-va c ũng c ó ph án c ùng t ôi r ng : Y-s ơ-ra n b i ngh ch so v i Giu a qu quy t , c òn t ra c ông b ình h ơn . * H ãy đi , x ây v ph ía b c , rao l ên nh ng l i n y : Đức Gi ê-h ô-va ph án : H i Y-s ơ-ra n b i ngh ch ; h ãy tr v ề! Ta s kh ông l y n ét m t gi n nh ìn ng ươi đâu , v ì ta hay th ương x ót ; ta ch ng ng m gi n đời đời , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Ch n ng ươi ph i nh n l i m ình : ng ươi đã ph m t i ngh ch c ùng Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ; ng ươi đã ch y kh p m i ng n ơi c ác th n kh ác d ưới m i c ây xanh , m à kh ông v âng theo ti ếng ta , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : H i con c ái b i ngh ch , h ãy tr v ề; v ì ta l à ch ng ng ươi . Trong v òng c ác ng ươi , ta s l a m i th ành m t ng ười , m i h hai ng ười , m à đem đến Si n . * Ta s ban c ác k ch ăn gi v a l òng ta cho c ác ng ươi , c ác k ẻ ấy s l y s s áng su t kh ôn ngoan m à ch ăn nu ôi c ác ng ươi . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : Trong nh ng ng ày đó, khi c ác ng ươi sanh s n th êm nhi u ra trong đất , th ì ng ười ta s kh ông n ói đến h òm giao ước c a Đức Gi ê-h ô-va n a ! Ng ười ta s kh ông c òn t ưởng đến , kh ông c òn nh ớ đến , kh ông c òn ti ếc đến , v à kh ông l àm m t c ái kh ác . * Trong th i đó ng ười ta s g i Gi ê-ru-sa-lem l à ng ôi c a Đức Gi ê-h ô-va , v à h ết th y c ác n ước đều nh óm v Gi ê-ru-sa-lem , v danh Đức Gi ê-h ô-va ; m à kh ông b ước theo s c ng c i c a l òng ác m ình n a . * Trong nh ng ng ày đó nh à Giu a s ẽ đồng đi v i nh à Y-s ơ-ra n , hai đàng c ùng nhau t ừ đất ph ương b c tr v trong đất m à ta đã ban cho t ph c ác ng ươi l àm s n nghi p . * Ta t ng ph án r ng : Ta s ẽ đặt ng ươi gi a v òng c ác con c ái , ta s cho ng ươi m t đất t t , c ơ nghi p qu í gi á c a c ơ binh c ác n ước l à d ường n ào ! Ta t ng ph án : Ng ươi s g i ta b ng Cha t ôi ! v à ch x ây l i m à kh ông theo ta . * Nh ưng h i nh à Y-s ơ-ra n , th t nh ư m t ng ười đờn b à l ìa ch ng m ình c ách qu quy t th n ào , th ì c ác ng ươi c ũng qu quy t v i ta th ể ấy , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * C ó ti ếng nghe ra tr ên c ác g ò tr i : ấy l à ti ếng con ch áu Y-s ơ-ra n kh óc l óc c u kh n , v ì ch úng n ó đã đi trong đường quanh queo ; đã qu ên Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i m ình . * H i con c ái b i ngh ch , h ãy tr l i ! Ta s ch a s b i ngh ch cho . C ác ng ươi n ói r ng : N y , ch úng t ôi v c ùng Ng ài , v ì Ng ài l à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ch úng t ôi . * Th t đợi s c u n ơi c ác g ò l à v ô ích , ti ếng n ào tr ên c ác n úi l à h ư kh ông ; th t , s c u r i c a Y-s ơ-ra n l à ở trong Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ch úng t ôi . * T l úc ch úng t ôi c òn tr nh ỏ, v t x u h ổ đã nu t h ết c ông vi c c a t ph ch úng t ôi , b y chi ên , b y b ò, con trai , con g ái ch úng n ó. * Ch úng t ôi ph i n m trong s x u h m ình ! V ì ch úng t ôi c ùng t ph ch úng t ôi đã ph m t i ngh ch c ùng Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ch úng t ôi ; t khi c òn tr cho đến ng ày nay ; ch úng t ôi kh ông v âng theo ti ếng Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ch úng t ôi . * C ó l i c a Đức Gi ê-h ô-va ph án c ùng Gi ê-r ê-mi r ng : * Gi ê-h ô-va , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : H ãy ch ép m i l i ta đã ph án c ùng ng ươi v ào trong s ách . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : N y , nh ng ng ày đến , b y gi ta s ẽ đem nh ng k b phu t ù c a d ân Y-s ơ-ra n v à d ân Giu a ta tr v ề. Đức Gi ê-h ô-va ph án : Ta s khi ến ch úng n ó v trong đất m à ta đã ban cho t ph ch úng n ó, v à ch úng n ó s ẽ được đất y l àm s n nghi p . * Đây l à nh ng l i c a Đức Gi ê-h ô-va đã ph án v Y-s ơ-ra n v à Giu a . * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : Ch úng ta đã nghe ti ếng run r y s h ãi , ch ng ph i ti ếng b ình an . * H ãy d ò la , h i th c ó ph i y l à đờn ông sanh đẻ kh ông ? L àm sao ta th y m i ng ười nam đều l y tay đỡ l ưng m ình nh ư đờn b à đương đẻ? L àm sao m t ai n y đều t ái xanh đi ? * Kh n thay ! Ng ày đó th t l n , đến n i ch ng h c ó ng ày n ào gi ng nh ư v y . Ay l à k tai h i c a Gia-c p ! Nh ưng n ó s ẽ được c u tho át kh i s ự ấy . * Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân ph án : Trong ng ày đó, ta s b ẻ ách n ó kh i c ng ươi ; s d t d ây tr ói ng ươi , d ân ngo i s kh ông b t n ó ph c d ch n a ; * nh ưng ch úng n ó s h u vi c Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i m ình , v à Đa-v ít , vua m ình , m à ta s d y l ên cho . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : H i Gia-c p , ng ươi l à t ôi t ta , ch s chi . H i Y-s ơ-ra n , đừng kinh h ãi ! v ì, n y , ta s c u ng ươi t ph ương xa , v à d òng d õi ng ươi t ừ đất b ị đày . Gia-c p s tr v ề được y ên l ng an n , ch ng c ó ai l àm cho n ó s h ãi . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : V ì ta c ùng ng ươi đặng gi i c u ng ươi . Ta s di t h ết c ác n ước m à ta đã l àm cho ng ươi tan l c trong đó, nh ưng ng ươi , th ì ta kh ông di t h ết . Ta s s a ph t ng ươi c ó ch ng m c , song ch ng h ề để cho ng ươi kh i h ình ph t . * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : V ết th ương ng ươi kh ông ch a được , d u v ít ng ươi n ng l m . * Ch ng ai l y c ng ươi c u thay , để ng ươi được r àng bu c ; ng ươi ch ng c ó thu c ch a . * M i k y êu ng ươi đã qu ên ng ươi , kh ông h i han ng ươi ; v ì ta đã đánh ng ươi b th ương nh ư k h ù đánh , s a ph t ng ươi nh ư ng ười hung ác s a ph t , b i c s gian ác ng ươi d n d p , t i l i ng ươi th êm nhi u . * Sao ng ươi k êu la v ì v ết th ương m ình ? S ự đa đoan ng ươi kh ông ph ương ch a . Ay l à v ì c s gian ác ng ươi d n d p , t i l i ng ươi th êm nhi u , m à ta đã l àm cho nh ng s n y . * Cho n ên m i k nu t ng ươi s b nu t ; m i k ẻ đối địch ng ươi , m i m t ng ươi , s b l àm phu t ù; nh ng k b c l t ng ươi s b b c l t , c òn m i k c ướp gi t ng ươi , ta c ũng s ph ó cho s c ướp gi t . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : Ta s ch a l ành th ân th ng ươi , v à ch a v ết th ương ng ươi , v ì ch úng n ó đã g i ng ươi l à k b b ỏ, m à r ng : Ay l à Si n , ch ng ai ng õ ng àng đến ! * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : N y , ta s ẽ đem c ác nh à tr i Gia-c p tr v kh i s phu t ù, ta s th ương x ót ch ỗ ở n ó; th ành n y s x ây l i tr ên g ò n ó, cung đi n s c ó ng ười nh ư thu x ưa . * S t ạ ơn v à ti ếng c a k reo vui s ra t ch úng n ó. Ta s l àm cho s ch úng n ó th êm nhi u ra , v à ch úng n ó s kh ông k ém đi ; ta c ũng s l àm cho ch úng n ó vinh hi n , ch ng c òn l à th p h èn . * Con c ái ch úng n ó s ẽ đứng v ng tr ước m t ta , v à ta s ph t m i k hi ếp đáp ch úng n ó. * Vua ch úng n ó s ra t trong ch úng n ó, quan cai s ra t gi a ch úng n ó. Ta s khi ến ng ười l i g n , th ì ng ười s ẽ đến g n ta : v ì ai đã c ó s d n d ĩ đến g n ta ? Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Nh ư v y , c ác ng ươi s l àm d ân ta , ta s l àm Đức Ch úa Tr i c ác ng ươi . * N y , c ơn b ão c a Đức Gi ê-h ô-va , t c l à c ơn th nh n c a Ng ài , đã ph át ra , m t c ơn b ão l n : n ó s ph át ra tr ên đầu k d ữ. * S n óng gi n c a Đức Gi ê-h ô-va ch ng tr v cho đến ch ng n ào Ng ài đã l àm v à đã tr n ý toan trong l òng Ng ài . Trong nh ng ng ày sau r t , c ác ng ươi s hi u đi u đó. * Đức Gi ê-h ô-va ph án : Trong l úc đó, ta s l àm Đức Ch úa Tr i c a h ết th y h h àng Y-s ơ-ra n ; ch úng n ó s l àm d ân ta . * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : D ân s ót l i tho át kh i g ươm dao , t c l à Y-s ơ-ra n , đã được ơn trong đồng v ng , khi ta đi khi ến ch úng n ó được y ên ngh ỉ. * Đức Gi ê-h ô-va t thu x ưa hi n ra c ùng t ôi v à ph án r ng : Ph i , ta đã l y s y êu th ương đời đời m à y êu ng ươi ; n ên đã l y s nh ơn t m à k éo ng ươi đến . * Ta s d ng l i ng ươi , th ì ng ươi s ẽ được d ng , h i g ái đồng trinh Y-s ơ-ra n ! Ng ươi s l i c m tr ng c ơm l àm trang s c , đi l àm m t v i nh ng ng ười nh y m úa vui v ẻ. * Ng ươi s l i tr ng v ườn nho tr ên n úi Sa-ma-ri , nh ng k tr ng s tr ng v à s ẽ được h ái tr ái . * S c ó ng ày , nh ng k canh tr ên c ác n úi Ep-ra-im k êu r ng : H ãy ch i d y , ch úng ta h ãy l ên n úi Si n , đến c ùng Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ch úng ta ! * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : H ãy tr i ti ếng reo vui v ì Gia-c p ; h ãy h ò h ét l ên v ì d ân l àm đầu c ác n ước . Kh á rao truy n ng i khen m à r ng : H i Đức Gi ê-h ô-va , xin h ãy c u d ân Ng ài , l à d ân c òn s ót c a Y-s ơ-ra n . * N y , ta s ẽ đem ch úng n ó v t x ph ương b c , nh óm l i t c ác đầu c ùng đất . Trong v òng ch úng n ó s c ó k ẻ đui , k qu è, đờn b à c ó ngh én , đờn b à đẻ, hi p n ên m t h i l n m à tr v ề đây . * Ch úng n ó kh óc l óc m à đến , v à ta s d t d n trong khi ch úng n ó n ài xin ta ; ta s ẽ đưa ch úng n ó đi d c b c ác s ông , theo đường b ng th ng , ch ng b v p ng ã. V ì ta l àm cha cho Y-s ơ-ra n , c òn Ep-ra-im l à con đầu l òng ta . * H i c ác n ước , h ãy nghe l i Đức Gi ê-h ô-va ; h ãy reo l i y ra trong c ác c ù lao xa ! Kh á n ói r ng : Đấng đã l àm tan l c Y-s ơ-ra n s th âu nh óm n ó l i , s gi nh ư k ch ăn gi b y m ình . * V ì Đức Gi ê-h ô-va đã chu c gi i đáp , c u kh i tay k m nh h ơn . * H s ẽ đến v à h át tr ên n ơi cao c a Si n ; s tr ôi ch y đến ơn ph ước c a Đức Gi ê-h ô-va , đến l úa m ì, r ượu m i , d u , v à con nh c a chi ên v à b ò; l òng h s nh ư v ườn đượm nhu n , ch ng bu n r u chi n a h ết . * B y gi g ái đồng trinh s vui m ng nh y m úa , c ác ng ười trai tr v à c ác ông gi à c ũng s vui chung ; v ì ta s ẽ đổi s s u th m ch úng n ó ra vui m ng , y ên i ch úng n ó, khi ến được h n h kh i bu n r u . * Ta s l àm cho l òng c ác th y t ế l ch án ch ê v ì đồ ăn b éo ; d ân ta s no n ê v ề ơn ph ước c a ta , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : T i Ra-ma nghe c ó ti ếng than th ở, kh óc l óc đắng cay . Ra-ch ên kh óc con c ái m ình , v ì ch úng n ó kh ông c òn n a ! * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : H ãy n ín ti ếng ng ươi , đừng than kh óc , m t ng ươi đừng sa l y , v ì c ông vi c c a ng ươi s ẽ được th ương ; ch úng n ó s tr v t x k th ù, Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : S c ó s tr ông mong cho k sau r t c a ng ươi ; con c ái ng ươi s tr v b c õi m ình . * Ta nghe Ep-ra-im v ì m ình than th r ng : Ng ài đã s a ph t t ôi , t ôi b s a ph t nh ư con b ò t ơ ch ưa quen ách . Xin Ch úa cho t ôi tr l i , th ì t ôi s ẽ được tr l i ; v ì Ch úa l à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i t ôi ! * Th t , sau khi t ôi b tr l i , t ôi đã ăn n ăn ; sau khi t ôi được d y d ỗ, t ôi đã v ỗ đùi . T ôi nhu c nha h th n , v ì đã mang s s nh c c a tu i tr ẻ. * V y th ì Ep-ra-im h á l à con r t thi ết c a ta , l à con m à ta ưa th ích sao ? M i khi ta n ói ngh ch c ùng n ó, ta c òn nh ớ đến n ó l m . Cho n ên ta đã động l òng v ì n ó; ph i , ta s th ương x ót n ó, Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * H ãy d ng n êu , đặt tr ch l i ; h ãy để l òng v ề đường c ái , n ơi đường ng ươi đã noi theo . H i g ái đồng trinh Y-s ơ-ra n , h ãy tr v c ác th ành n y thu c v ng ươi ! * H i g ái b i ngh ch , ng ươi s ẽ đi d ông d ài cho đến ch ng n ào ? V ì Đức Gi ê-h ô-va đã d ng n ên m t s m i tr ên đất : ấy l à ng ười n s bao b c ng ười nam . * Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân , Đức Ch úa Tr i Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : Khi ta đã đem nh ng phu t ù tr v ề, th ì trong đất Giu a v à c ác th ành n ó, ng ười ta s c òn n ói l i n y : H i ch ỗ ở c a s c ông b ình , n úi c a s th ánh khi ết kia , nguy n xin Đức Gi ê-h ô-va ban ph ước cho ng ươi ! * Giu a c ùng m i th ành n ó, nh ng ng ười l àm ru ng v à nh ng k d n b y s ẽ ở chung t i đó. * V ì ta đã l àm cho l òng m t m i được no n ê, v à m i l òng bu n r u l i được đầy d y . * B y gi t ôi th c d y , th y gi c ng t ôi ngon l m . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : N y , nh ng ng ày đến , b y gi ta s l y gi ng ng ười v à gi ng th ú v t m à gieo n ơi nh à Y-s ơ-ra n v à nh à Giu a . * Nh ư ta đã canh gi ch úng n ó đặng nh ổ, ph á, đổ, di t v à l àm kh n kh th n ào , th ì ta c ũng s canh gi ữ để d ng v à tr ng th ể ấy , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Trong nh ng ng ày đó, ng ười ta s kh ông c òn n ói : Ong cha ăn tr ái nho chua m à con ch áu ph i gh ê r ăng . * Nh ưng m i ng ười s ch ết v ì s gian ác m ình ; h ai ăn tr ái nho chua , th ì n y ph i gh ê r ăng v y . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : N y , nh ng ng ày đến , b y gi ta s l p m t giao ước m i v i nh à Y-s ơ-ra n v à v i nh à Giu a . * Giao ước n y s kh ông theo giao ước m à ta đã k ết v i t ph ch úng n ó trong ng ày ta n m tay d t ra kh i đất Ê-d íp-t ô, t c giao ước m à ch úng n ó đã ph á đi , d u r ng ta l àm ch ng ch úng n ó, Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : N y l à giao ước m à ta s l p v i nh à Y-s ơ-ra n sau nh ng ng ày đó. Ta s ẽ đặt lu t ph áp ta trong b ng ch úng n ó v à ch ép v ào l òng . Ta s l àm Đức Ch úa Tr i ch úng n ó, ch úng n ó s l àm d ân ta . * Ch úng n ó ai n y s ch ng d y k l ân c n m ình hay l à anh em m ình , m à r ng : H ãy nh n bi ết Đức Gi ê-h ô-va ! v ì ch úng n ó th y đều s bi ết ta , k nh c ũng nh ư k l n . Đức Gi ê-h ô-va ph án : Ta s tha s gian ác ch úng n ó, v à ch ng nh t i ch úng n ó n a . * Đức Gi ê-h ô-va , l à Đấng đã ban m t tr i l àm s s áng ban ng ày , ban th t m t tr ăng v à ng ôi sao soi ban đêm , l t bi n l ên , đến n i s óng n ó g m th ét , Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân l à danh c a Ng ài ph án r ng : * N ếu l lu t đó m t đi kh i tr ước m t ta , th ì b y gi d òng gi ng Y-s ơ-ra n c ũng s th ôi kh ông l àm m t n ước tr ước m t ta đời đời , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : N ếu tr ên c ó th ể đo được tr i , d ưới c ó th d ò được n n đất ; th ì c ũng v y , ta s b tr n c d òng gi ng Y-s ơ-ra n v ì c m i đều ch úng n ó đã l àm , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : N y , nh ng ng ày đến , khi th ành s ẽ được x ây l i cho Đức Gi ê-h ô-va , t th áp Ha-na-n ê-ên cho đến c a g óc . * D ây đo s gi ăng th ng qua tr ên đồi Ga-r ép , v à v òng quanh đến đất G ô -a . * C n ơi tr ũng c a th ây ch ết v à tro , h ết th y đồng ru ng cho đến kho X ết-r ôn v à đến g óc c a ng a v ph ía đông , đều s ẽ được bi t ri êng ra th ánh cho Đức Gi ê-h ô-va , v à đời đời s kh ông b nh ổ đi v à đổ xu ng n a . * N ăm th m ười v ề đời vua S ê-đê-kia n ước Giu a , c ó l i Đức Gi ê-h ô-va ph án cho Gi ê-r ê-mi . Ay l à n ăm th m ười t ám v ề đời vua N ê-bu-c át-n ết-sa . * B y gi ờ đạo binh c a vua Ba-by-l ôn v ây th ành Gi ê-ru-sa-lem ; c òn ti ên tri Gi ê-r ê-mi th ì đã b giam n ơi h ành lang l ính canh trong cung vua Giu a . * V ì S ê-đê-kia , vua Giu a , đã giam ng ười , n ói r ng : L àm sao ng ươi n ói ti ên tri r ng : Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : N y , ta s ph ó th ành n y v ào tay vua Ba-by-l ôn , ng ười s chi ếm l y ; * S ê-đê-kia , vua Giu a , s ch ng tr ánh kh i tay ng ười Canh -đê, nh ưng ch c s b n p trong tay vua Ba-by-l ôn , s n ói c ùng vua y mi ng đối mi ng , m t nh ìn m t ; * vua y s b t S ê-đê-kia v Ba-by-l ôn , ng ười s ẽ ở đó cho đến ch ng n ào ta th ăm vi ếng n ó, Đức Gi ê-h ô-va ph án v y ; c ác ng ươi d u đánh v i ng ười Canh -đê s ch ng được may m n ? * Gi ê-r ê-mi n ói : C ó l i c a Đức Gi ê-h ô-va ph án cho t ôi r ng : * N y , Ha-na-n ê-ên , con trai Sa-lum ch ú ng ươi , s ẽ đến n ơi ng ươi m à n ói r ng : H ãy mua ru ng c a ta t i A-na-t t ; v ì ng ươi c ó ph ép chu c để mua l y . * Ha-na-n ê-ên , con trai ch ú t ôi , b èn theo l i Đức Gi ê-h ô-va , đến th ăm t ôi trong h ành lang l ính canh , v à n ói r ng : Ta xin ng ươi h ãy mua ru ng c a ta A-na-t t , trong đất B ên-gia-min , v ì ng ươi c ó ph ép h ưởng gia t ài v à chu c l y , kh á mua l y cho m ình . B y gi t ôi nh ìn bi ết r ng y l à l i c a Đức Gi ê-h ô-va . * V y t ôi mua ru ng A-na-t t c a Ha-na-m ê-ên , con trai ch ú t ôi , v à t ôi c ân m ười b y si ếc-l ơ b c cho ng ười . * T ôi vi ết kh ế v à ni êm phong , m i ng ười l àm ch ng v à c ân b c trong c ái c ân . * T ôi li n l y t kh ế b án , c kh ế đã ni êm phong theo l lu t v à th ói t c , v à kh ế để ng n a . * T ôi trao kh ế mua cho Ba-r úc , con trai N ê-ri-gia , ch áu Ma -a-s ê-gia , tr ước m t Ha-na-m ê-ên , con trai ch ú t ôi , v à tr ước m t nh ng k l àm ch ng c ó k ý t ên v ào kh ế n a , c ũng tr ước m t m i ng ười Giu a đương ng i trong h ành lang l ính canh . * Đo n , t i tr ước m t h t ôi d n Ba-r úc r ng : * Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : H ãy l y nh ng t kh ế n y , kh ế mua ni êm phong , v à kh ế để ng ỏ, v à để trong m t c ái b ình đất , đặng nh ng t kh ế ấy c òn được l âu ng ày . * V ì Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : Ng ười ta s c òn mua nh à, ru ng , v à v ườn nho trong đất n y . * Khi t ôi đã trao t kh ế mua cho Ba-r úc , con trai N ê-ri-gia , th ì t ôi c u nguy n c ùng Đức Gi ê-h ô-va r ng : * Oi ! H i Ch úa Gi ê-h ô-va ! Ch ính Ng ài đã d ùng quy n ph ép l n v à c ánh tay gi ơ ra m à l àm n ên tr i v à đất ; ch ng c ó s g ì l à kh ó qu á cho Ng ài c ả. * Ng ài to s th ương x ót ra cho mu ôn v àn , b áo tr s gian ác ông cha v ào m ình con ch áu n i sau . Ng ài l à Đức Ch úa Tr i l n , l à Đấng to àn n ăng , danh Ng ài l à Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân . * M ưu m ô Ng ài l n lao , v à c ông vi c th ì c ó ph ép t c . M t Ng ài m soi tr ên m i đường l i con trai lo ài ng ười , đặng b áo cho m i ng ười theo đường l i n ó, v à theo qu c a vi c l àm . * Ng ài đã l àm n ên nh ng d u l i s l trong đất Ê-d íp-t ô, cho đến ng ày nay , trong Y-s ơ-ra n c ũng nh ư trong nh ng ng ười kh ác , Ng ài đã được danh ti ếng nh ư m ình hi n c ó. * Ng ài đã d ùng d u l ạ, s l ạ, tay m nh , v à c ánh tay gi ơ ra c ùng s kinh khi ếp l n m à đem d ân Y-s ơ-ra n m ình ra kh i đất Ê-d íp-t ô. * Ng ài ban cho h ọ đất n y , l à đất đượm s a v à m t , m à Ng ài đã th ban cho t ph h x ưa kia . * H ọ đã v ào l y đất n y l àm s n nghi p , nh ưng kh ông v âng theo ti ếng Ng ài , kh ông b ước theo lu t Ng ài , ch ng h l àm m t đi u g ì v m i s m à Ng ài đã d n ph i l àm . V ì v y Ng ài đã gi áng m i tai v n y tr ên h ọ. * N y , nh ng đồn l ũy ! ch úng n ó đã b ước t i th ành , để chi ếm l y n ó. V ì c g ươm dao , đói k ém , ôn d ch , n ên th ành b n p trong tay ng ười Canh -đê đương tranh chi ến v i n ó. Đi u Ng ài ph án th ì đã x y đến , v à n y , Ng ài th y ! * H i Ch úa Gi ê-h ô-va , Ng ài đã ph án c ùng t ôi r ng : H ãy d ùng gi á b c mua ru ng n y , v à m i nh ng ng ười l àm ch ng . M à k ìa , th ành đã n p trong tay ng ười Canh -đê! * C ó l i Đức Gi ê-h ô-va được ph án cho Gi ê-r ê-mi nh ư v y : * N y , ta l à Gi ê-h ô-va , Đức Ch úa Tr i c a m i x ác th t ; c ó s g ì kh ó qu á cho ta ch ăng ? * V y n ên , Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : N y , ta s ph ó th ành n y v ào tay ng ười Canh -đê, v ào tay N ê-bu-c át-n ết-sa , vua Ba-by-l ôn , ng ười s chi ếm l y . * Nh ng ng ười Canh -đê đương đánh th ành n y th ì s ẽ đến , đặt l a v à đốt đi , đốt lu ôn nh ng nh à m à ng ười ta d âng h ương cho Ba-anh t i tr ên m ái , v à l àm l qu án cho c ác th n kh ác , đặng ch c gi n ta . * V ả, con c ái Y-s ơ-ra n v à con c ái Giu a , t thu c òn tr ẻ, ch l àm đi u d tr ước m t ta ; v ì con c ái Y-s ơ-ra n ch l y vi c l àm c a tay m ình m à ch c gi n ta , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Th ành n y đã l àm c cho ta gi n v à t c , t ng ày đã x ây l ên cho đến ng ày nay . V y n ên , ta mu n c t n ó đi kh i tr ước m t ta , * v ì c m i đi u ác m à con c ái Y-s ơ-ra n v à con c ái Giu a đã l àm đặng ch c gi n ta , ch úng n ó, vua , quan tr ưởng , th y t ế l ễ, k ti ên tri ch úng n ó, ng ười Giu a v à d ân c ư Gi ê-ru-sa-lem n a . * Ch úng n ó kh ông x ây m t l i ta , tr x ây l ưng l i . D u ta đã d y ch úng n ó, d y s m m à r ăn b o , nh ưng ch úng n ó kh ông nghe , ch ng nh n s d y d ỗ. * Ch úng n ó đã để nh ng v t g m ghi ếc trong nh à được x ưng b i danh ta , để l àm cho ô u ế. * Ch úng n ó đã x ây c ác n ơi cao c a Ba-anh trong n ơi tr ũng con trai Hi-n ôm , khi ến con trai con g ái m ình qua l a , d âng cho M ô-l óc , l à đi u ta kh ông truy n d y ; ta ch ng h ngh ĩ đến r ng ch úng n ó c ó th ph m m t s g m ghi ếc d ường y m à l àm cho Giu a ph m t i . * N ên b y gi ờ, v th ành n y , m à c ác ng ươi n ói r ng n ó đã ph ó trong tay vua Ba-by-l ôn b i g ươm dao , đói k ém , ôn d ch , th ì Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : * N y , ta s th âu nh óm ch úng n ó t m i n ước m à ta đã nh ơn gi n , th nh n ộ, t c m ình qu á m à đu i ch úng n ó đến ; ta s ẽ đem ch úng n ó v trong ch n y , khi ến ch úng n ó ở y ên n . * Ch úng n ó s l àm d ân ta , v à ta s l àm Đức Ch úa Tr i ch úng n ó. * Ta s ban cho ch úng n ó m t l òng m t đường l i nh ư nhau , h u cho k ính s ta đời đời , để ch úng n ó v à con ch áu n i sau đều được ph ước . * Ta s l p giao ước đời đời v i ch úng n ó r ng : ta s kh ông x ây kh i ch úng n ó để l àm ph ước cho ; v à ta s ẽ đặt s k ính s ta v ào l òng , để ch úng n ó kh ông c òn l ìa kh i ta . * Ta s l y l àm vui m à l àm ph ước cho , v à ch c h ết l òng h ết linh h n tr ng ch úng n ó trong đất n y . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : Nh ư ta đã gi áng m i tai v l n tr ên d ân n y , ta c ũng s gi áng cho m i s l ành ta đã h a . * Ng ười ta s mua ru ng trong đất n y m à ch úng n ó n ói r ng : Ay l à m t n ơi hoang vu , kh ông c ó lo ài ng ười , c ũng kh ông c ó lo ài th ú, đã b n p trong tay ng ười Canh -đê. * Ng ười ta s d ùng gi á b c mua ru ng t i đó, vi ết kh ế b án , ni êm phong l i , m i ng ười l àm ch ng , trong đất B ên-gia-min v à chung quanh Gi ê-ru-sa-lem , trong c ác th ành Giu a v à trong c ác th ành mi n n úi , trong c ác th ành đồng b ng v à c ác th ành ph ương nam . V ì ta s khi ến nh ng phu t ù tr v ề, Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Trong khi Gi ê-r ê-mi c òn b giam trong h ành lang l ính canh , th ì c ó l i c a Đức Gi ê-h ô-va ph án c ùng ng ười l y th hai r ng : * Đức Gi ê-h ô-va l à Đấng l àm n ên s n y , Đức Gi ê-h ô-va l à Đấng t o v à l p s n y , danh Ng ài l à Gi ê-h ô-va , ph án nh ư v y : * H ãy k êu c u ta , ta s tr l i cho ; ta s t cho ng ươi nh ng vi c l n v à kh ó, l à nh ng vi c ng ươi ch ưa t ng bi ết . * V nh à c a c a th ành n y v à cung đi n c a vua Giu a , m à ng ười ta đã ph á đi để ng l i đồn l ũy v à g ươm dao c a gi c , th ì Gi ê-h ô-va , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : * Khi đi đánh c ùng ng ười Canh -đê, nh à c a n y s ẽ đầy d y x ác ch ết c a nh ng ng ười m à ta đã gi ết trong c ơn gi n v à th nh n c a ta ; ấy l à v ì c d ân n y hung ác m à ta đã l ánh m t kh i th ành đó. * N y , ta s ban s c m nh cho n ó, v à ch a l ành ; ta s ch a l ành ch úng n ó, s t cho ch úng n ó th y d ư d t s b ình an v à l th t . * Ta s khi ến nh ng phu t ù Giu a v à phu t ù Y-s ơ-ra n tr v ề; g ây d ng l i ch úng n ó nh ư h i tr ước . * Ta s l àm cho s ch m i s gian ác ch úng n ó đã ph m ngh ch c ùng ta ; ta s tha m i m i s gian ác ch úng n ó đã ph m ngh ch c ùng ta , v à đã ph m ph áp ngh ch c ùng ta . * Th ành n y s c ó danh vui v ẻ, ng i khen , vinh hi n cho ta tr ước m t m i d ân thi ên h ạ; h s nghe m i s t ành ta l àm cho ch úng n ó, th ì đều s h ãi v à run r y v m i ph ước l ành c ùng m i s b ình an m à ta s ban cho ch úng n ó. * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : Trong ch n n y l à n ơi c ác ng ươi n ói : Ay l à m t n ơi hoang vu ; kh ông c òn c ó lo ài ng ười , c ũng kh ông c ó lo ài th ú; trong c ác th ành c a Giu a v à c ác đường ph Gi ê-ru-sa-lem , t c nh ng n ơi đã b hoang vu , kh ông ng ười , kh ông d ân ở, c ũng kh ông lo ài th ú, * th ì ng ười ta s c òn nghe ti ếng k êu vui v à reo m ng , ti ếng c a r m i v à d âu m i , ti ếng c a nh ng k n ói r ng : H ãy c m t ạ Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân , v ì Đức Gi ê-h ô-va l à nh n l ãnh , s nh ơn t c a Ng ài c òn đời đời ! v à c a nh ng k ẻ đến d ân c a l t ạ ơn trong nh à Đức Gi ê-h ô-va . V ì ta s khi ến nh ng phu t ù c a đất n y tr v ề, l àm cho nh ư tr ước , Đức Gi ê-h ô-va đã ph án . * Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân ph án nh ư v y : Trong ch n y l à ch b hoang vu , kh ông c ó lo ài ng ười n a , c ũng kh ông c ó lo ài th ú, v à trong m i th ành n ó, l i s c ó nh ng gia c ư c a k ch ăn chi ên khi ến b y m ình n m ngh ỉ. * Trong nh ng th ành mi n n úi v à nh ng th ành đồng b ng , trong nh ng th ành ph ương nam , trong đất B ên-gia-min , trong c ác n ơi chung quanh Gi ê-ru-sa-lem v à trong c ác th ành Giu a , nh ng b y s l i qua d ưới tay k ẻ đếm , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Đức Gi ê-h ô-va l i ph án : N y , nh ng ng ày đến , b y gi ta s l àm ng nghi m l i t t l ành m à ta đã ph án v nh à Y-s ơ-ra n v à nh à Giu a . * Trong nh ng ng ày y v à k ỳ đó ta s khi ến n y l ên m t Nh ánh c a s c ông b ình cho Đa-v ít ; Đấng y s l àm ra s c ông b ình ch ánh tr c trong đất n y . * Trong nh ng ng ày đó, Giu a s ẽ được c u ; Gi ê-ru-sa-lem s ẽ ở an n ; danh n ó s ẽ được x ưng r ng : Đức Gi ê-h ô-va , s c ông b ình ch úng ta . * V ả, Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : Đa-v ít s ch ng thi ếu m t ng ười nam để ng i tr ên ngai nh à Y-s ơ-ra n ; * c ác th y t ế l ễ, t c l à ng ười L ê-vi , s c ũng kh ông thi ếu m t ng ười tr ước m t ta để d âng c a l thi êu , đốt c a l chay , v à d âng c a l h ng ng ày . * C ó l i Đức Gi ê-h ô-va l i ph án cho Gi ê-r ê-mi r ng : * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : N ếu c ác ng ươi c ó th ph á giao ước ban ng ày c a ta v à giao ước ban đêm c a ta , đến n i ch ng c ó ng ày v à đêm trong k n ó n a , * th ì m i c ó th ph á giao ước c a ta v i Đa-v ít , t ôi t ta , m à ng ười s kh ông c ó con ch áu tr v ì tr ên ngai m ình n a , v à ph á giao ước ta v i c ác th y t ế l ễ, t c ng ười L ê-vi , k h u vi c ta . * Ng ười ta kh ông th ể đếm được c ơ binh tr ên tr i , v à l ường c át d ưới bi n : ta c ũng s ban cho Đa-v ít , t ôi t ta , v à cho ng ười L ê-vi h u vi c ta , được d òng d õi đông nhi u nh ư v y . * C ó l i c a Đức Gi ê-h ô-va l i ph án cho Gi ê-r ê-mi nh ư v y : * Ng ươi h á ch ng x ét d ân n y n ói hay sao ? Ch úng n ó n ói : Hai h m à Đức Gi ê-h ô-va đã k én ch n , th ì Ng ài b r i . Nh ư v y , ch úng n ó khinh d d ân ta , coi d ân n y ch ng th ành m t n ước n a ! * Nh ưng , n y l à l i Đức Gi ê-h ô-va ph án : N ếu giao ước c a ta v ng ày v à đêm ch ng đứng , v à n ếu ta đã ch ng định lu t ph ép cho tr i v à đất , * th ì c ũng v y , ta s b d òng d õi c a Gia-c p v à d òng d õi c a Đa-v ít , t ôi t ta , đến n i ta s ch ng l y trong v òng d òng d õi ng ười nh ng k cai tr d òng d õi c a Ap-ra-ham , c a Y-s ác , v à c a Gia-c p . V ì ta s ẽ đem nh ng phu t ù tr v ề, v à th ương x ót ch úng n ó. * N y l à l i t n ơi Đức Gi ê-h ô-va ph án cho Gi ê-r ê-mi , khi N ê-bu-c át-n ết-sa , vua Ba-by-l ôn , c ùng c ả đạo binh ng ười , m i n ước trong th ế gian ph c v ng ười , v à m i d ân , đương đánh th ành Gi ê-ru-sa-lem v à c ác th ành kh ác thu c v n ó. * Gi ê-h ô-va , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : H ãy đi n ói c ùng S ê-đê-kia , vua Giu a , r ng : Đức Gi ê-h ô-va c ó ph án : N y , ta s ph ó th ành n y v ào tay vua Ba-by-l ôn , ng ười s l y l a đốt đi . * Ch ính ng ươi s ch ng tho át kh i tay ng ười ; m à ch c s b b t , ph ó v ào tay ng ười . M t ng ươi s nh ìn m t c a vua Ba-by-l ôn ; ng ươi s l y mi ng đối mi ng m à n ói c ùng ng ười , v à ng ươi s ẽ đi qua n ước Ba-by-l ôn . * D u v y , h i S ê-đê-kia , vua Giu a , h ãy nghe l i Đức Gi ê-h ô-va ! V ng ươi , Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : Ng ươi s kh ông ch ết b i g ươm đâu . * Ng ươi s b ình an m à ch ết ; ng ười ta s thi êu đốt cho ng ươi , c ũng nh ư đã thi êu đốt cho t ph ng ươi , t c c ác vua tr ước ng ươi ; v à s th ương kh óc ng ươi m à r ng : Oi Ch úa ôi ! Ay ch ính ta đã ph án l i n y , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y . * Ti ên tri Gi ê-r ê-mi b èn n ói m i l i y c ùng S ê-đê-kia , vua Giu a , t i Gi ê-ru-sa-lem , * trong khi đạo binh c a vua Ba-by-l ôn đánh Gi ê-ru-sa-lem v à c ác th ành c a Giu a c òn s ót l i , t c th ành La-ki v à th ành A-x ê-ca ; v ì trong c ác th ành c a Giu a ch hai th ành b n v ng đó c òn l i . * L i ph án cho Gi ê-r ê-mi b i Đức Gi ê-h ô-va , sau khi vua S ê-đê-kia đã l p giao ước v i c d ân t i Gi ê-ru-sa-lem , đặng rao s t do cho d ân đó, * h u cho ai n y th k n ô ho c t ì, t c l à ng ười nam ho c n H ê-b ơ-r ơ, cho được thong th ả, ch ng ai được l i gi ng ười Giu a anh em m ình l àm t ôi m i n a . * H ết th y quan tr ưởng v à c d ân đã d v ào giao ước y , m i ng ười v âng l i ph i th ả đầy t trai m ình , m i ng ười ph i th ả đầy t g ái m ình được thong th ả, kh ông c òn gi l i l àm t ôi m i n a . H ọ đều ưng theo v à th n ô t ì ra . * Nh ưng r i l i đổi ý; b t nh ng k t ôi đòi m à m ình đã tha cho được thong th ả, l i tr v ph c s m ình l àm t ôi đòi . * B y gi ờ, c ó l i c a Đức Gi ê-h ô-va ph án cho Gi ê-r ê-mi r ng : * Gi ê-h ô-va , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n ph án nh ư v y : Ta đã l p giao ước v i t ph c ác ng ươi trong ng ày ta đem h ra kh i đất Ê-d íp-t ô, kh i nh à n ô l ệ, v à đã truy n cho r ng : * Khi đã h ết b y n ăm , trong c ác ng ươi ai n y ph i bu ông tha ng ười anh em , l à ng ười H ê-b ơ-r ơ, đã b án cho m ình v à đã ph c d ch m ình s áu n ăm r i , ng ươi h ãy bu ông ra kh i ng ươi cho được thong th ả. Nh ưng t ph c ác ng ươi ch ng nghe ta , c ũng kh ông l ng tai m ình . * C òn c ác ng ươi , đã tr l i v à l àm đi u đẹp m t ta , m i ng ười rao cho k l ân c n m ình được thong th ả; v à đã l p giao ước tr ước m t ta , t c trong nh à được x ưng b ng danh ta . * Nh ưng c ác ng ươi đã tr ở ý, đã l àm ô u ế danh ta ; c ác ng ươi l i b t t ôi đòi m à m ình đã bu ông tha cho t do t ùy ý ch úng n ó tr v ề, v à ép ph i l i l àm t ôi đòi m ình nh ư tr ước . * V y n ên , Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : C ác ng ươi đã ch ng nghe ta , m i ng ười rao cho anh em m ình , k l ân c n m ình được t do . Đức Gi ê-h ô-va ph án : N y , ta rao s t do cho c ác ng ươi , t c th c ác ng ươi ra cho g ươm dao , ôn d ch , đói k ém , khi ến c ác ng ươi b n ém l i gi a c ác n ước th ế gian . * Ta s ph ó nh ng ng ười nam đã ph m giao ước ta , kh ông l àm theo nh ng l i giao ước đã l p tr ước m t ta , khi ch úng n ó m b ò con l àm đôi , v à đi qua gi a hai ph n n a n ó; * th t , ta s ph ó c ác quan tr ưởng Giu a v à c ác quan tr ưởng Gi ê-ru-sa-lem , ho n quan , th y t ế l ễ, v à ph àm nh ng ng ười trong đất đã đi qua gi a hai ph n n a b ò con ; * ta s ph ó ch úng n ó trong tay k th ù, k mu n h i m ng ch úng n ó; th ây ch úng n ó s l àm đồ ăn cho lo ài chim tr i v à lo ài th ú đất . * Ta c ũng s ph ó S ê-đê-kia vua Giu a , v i c ác quan tr ưởng ng ười , trong tay k th ù v à k mu n h i m ng , t c trong tay đạo binh vua Ba-by-l ôn m i l ìa kh i c ác ng ươi . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : N y , ta s truy n l nh v à khi ến ch úng n ó tr v th ành n y ; ch úng n ó s ẽ đánh , s chi ếm l y , v à l y l a đốt đi . Ta s l àm cho c ác th ành Giu a tr n ên hoang vu , kh ông c ó d ân ở. * V ề đời Gi ê-h ô-gia-kim , con trai Gi ô-si -a , vua Giu a , c ó l i t n ơi Đức Gi ê-h ô-va ph án cho Gi ê-r ê-mi r ng : * H ãy đến nh à c a ng ười R ê-c áp , n ói c ùng ch úng n ó; kh á đem ch úng n ó đến nh à Đức Gi ê-h ô-va , v ào trong m t c ái ph òng , v à cho ch úng n ó u ng r ượu * T ôi b èn đem Gia -a-xa-nia , con trai Gi ê-r ê-mi , ch áu Ha-b át-si-nia , c ùng c ác anh em ng ười , m i con trai ng ười , v à c nh à R ê-c áp n a . * T ôi đem h v ào nh à Đức Gi ê-h ô-va , trong ph òng c a nh ng con trai Ha-nan , cho trai Gi a-lia , ng ười c a Đức Ch úa Tr i , l à ph òng g n ph òng c ác quan tr ưởng v à ở tr ên ph òng Ma -a-s ê-gia , con trai Sa-lum , l à ng ười canh ng ch c a . * T ôi để nh ng b ình đầy r ượu v à ch én tr ước m t c ác con trai nh à ng ười R ê-c áp v à n ói v i h r ng : H ãy u ng r ượu đi ! * Nh ưng h ọ đáp r ng : Ch úng t ôi kh ông u ng r ượu n ào ; v ì t ch úng t ôi l à Gi ô-na -đáp , con trai R ê-c áp c ó truy n d y ch úng t ôi r ng : C ác ng ươi cho đến con ch áu c ác ng ươi đời đời ch kh á u ng r ượu . * C ác ng ươi ch x ây nh à, ch gieo gi ng , ch tr ng v à ch c ó v ườn nho ; nh ưng c ác ng ươi kh ó ở nh à t m su t đời , h u cho được s ng l âu trong đất m à m ình ki u ng ụ. * Ch úng t ôi v âng theo ti ếng c a Gi ô-na -đáp , con trai R ê-c áp , t ch úng t ôi , trong m i đi u ng ười đã r ăn d y ch úng t ôi , th ì tr n đời ch úng t ôi , cho đến v con trai , con g ái ch úng t ôi , c ũng kh ông u ng r ượu . * Ch úng t ôi kh ông x ây nh à để ở, kh ông c ó v ườn nho , ru ng , v à h t gi ng , * nh ưng c ứ ở trong tr i . Ch úng t ôi đã v âng l i t ch úng t ôi l à Gi ô-na -đáp nh ư v y , v à l àm theo m i đi u ng ười đã r ăn d y ch úng t ôi . * Nh ưng x y ra , khi N ê-bu-c át-n ết-sa , vua Ba-by-l ôn , đến trong đất n y , ch úng t ôi n ói c ùng nhau r ng : H ãy l ên Gi ê-ru-sa-lem , v ì s ợ đạo binh c a ng ười Canh -đê v à đạo binh c a Sy-ri . V y n ên ch úng t ôi đến t i Gi ê-ru-sa-lem . * B y gi c ó l i Đức Gi ê-h ô-va ph án cho Gi ê-r ê-mi r ng : * Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : H ãy đi n ói c ùng ng ười Giu a v à d ân c ư Gi ê-ru-sa-lem r ng : Đức Gi ê-h ô-va ph án : C ác ng ươi kh ông ch u d y , v à kh ông nghe l i ta sao ? * L i Gi ô-na -đáp , con trai R ê-c áp , đã r ăn d y con ch áu m ình r ng kh ông được u ng r ượu , th ì th ành s ự; ch úng n ó kh ông u ng cho đến ng ày nay , v ì đã v âng theo m ng l nh c a t m ình . C òn ta , đã d y s m n ói v i c ác ng ươi , m à c ác ng ươi kh ông nghe ta . * Ta c ũng đã sai h ết th y đầy t ta , t c c ác ti ên tri , đến c ùng c ác ng ươi ; ta đã d y s m sai h ọ đến đặng n ói r ng : M i ng ười trong c ác ng ươi kh á tr l i kh i đường x u m ình ; h ãy s a vi c l àm c ác ng ươi l i , ch theo sau c ác th n kh ác để h u vi c ch úng n ó, th ì c ác ng ươi s ẽ ở trong đất m à ta đã ban cho c ác ng ươi v à t ph c ác ng ươi . Nh ưng c ác ng ươi ch ng để tai v ào , v à ch ng nghe ta . * V ì c ác con trai c a Gi ô-na -đáp , con trai R ê-c áp , đã v âng gi l i r ăn d y c a t m ình ban cho c òng d ân n y th ì ch ng nghe ta ; * cho n ên , Gi ê-h ô-va , Đức Ch úa Tr i v n qu ân , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : N y , ta s gi áng cho Giu a v à h ết th y d ân c ư Gi ê-ru-sa-lem m i tai v m à ta đã rao cho ch úng n ó; v ì ta n ói m à ch úng n ó kh ông nghe , ta g i m à ch úng n ó kh ông tr l i . * Đo n , Gi ê-r ê-mi n ói c ùng nh à ng ười R ê-c áp r ng : Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : V ì c ác ng ươi đã v âng theo m ng l nh c a t m ình l à Gi ô-na -đáp , đã gi m i đi u ng ười đã truy n cho c ác ng ươi , * v ì c ớ đó, Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : Gi ô-na -đáp , con trai R ê-c áp , s ch ng thi ếu m t ng ười nam đứng tr ước m t ta đời đời . * N ăm th t ư c a Gi ê-h ô-gia-kim , con trai Gi ô-si -a , vua Giu a , l i Đức Gi ê-h ô-va được ph án cho Gi ê-r ê-mi r ng : * H ãy l y m t cu n s ách , ch ép v ào đó m i l i ta đã ph án c ùng ng ươi ngh ch c ùng Y-s ơ-ra n , Giu a , v à c ác d ân ngo i , t ng ày ta kh i ph án c ùng ng ươi , t ừ đời Gi ô-si -a , cho đến ng ày nay . * Khi ng ười Giu a s bi ết m i tai v ta định gi áng cho ch úng n ó, c ó l ai n y đều tr l i kh i đường x u m ình , h u cho ta c ó th tha s gian ác v à t i l i ch úng n ó. * Gi ê-r ê-mi g i Ba-r úc , con trai N ê-ri-gia , đến , Ba-r úc nh ni ng Gi ê-r ê-mi đọc cho , th ì ch ép h ết m i l i c a Đức Gi ê-h ô-va ph án cho ng ười v ào cu n s ách . * Đo n , Gi ê-r ê-mi d y Ba-r úc r ng : Ta b giam c m , kh ông th v ào nh à Đức Gi ê-h ô-va ; * n ên đến ng ày ki êng ăn , ch ính ng ươi h ãy đi v ào nh à Đức Gi ê-h ô-va , kh á đọc cho d ân s nghe l i Đức Gi ê-h ô-va trong s ách m à ng ươi đã c mi ng ta ch ép ra . Ng ươi c ũng kh á đọc cho c d ân Giu a đến t c ác th ành m ình đều nghe n a . * C ó l h s c u xin Đức Gi ê-h ô-va v à x ây l i kh i đường ác m ình ; v ì c ơn gi n v à th nh n m à Đức Gi ê-h ô-va đã rao ngh ch c ùng d ân n y l à l n l m . * Ba-r úc , con trai N ê-ri-gia , theo m i s ti ên tri Gi ê-r ê-mi đã d y đọc l i Đức Gi ê-h ô-va trong s ách , t i nh à Đức Gi ê-h ô-va . * X y ra th áng ch ín , n ăm th n ăm v ề đời Gi ê-h ô-gia-kim , con trai Gi ô-si -a , vua Giu a , h ết th y d ân c ư Gi ê-ru-sa-lem v à c d ân s t c ác th ành Giu a đến Gi ê-ru-sa-lem , rao s ki êng ăn tr ước m t Đức Gi ê-h ô-va . * Ba-r úc b èn đọc cho c d ân s nghe m i l i c a Gi ê-r ê-mi trong s ách , t i nh à Đức Gi ê-h ô-va , trong ph òng Gh ê-ma-ria , con trai Sa-phan l àm th ơ k ý, n ơi h ành lang tr ên , l i v ào c a m i nh à Đức Gi ê-h ô-va . * Khi Mi-ch ê, con trai Gh ê-ma-ria , ch áu Sa-phan , đã nghe đọc m i l i c a Đức Gi ê-h ô-va trong s ách , * b èn xu ng cung vua , trong ph òng th ơ k ý; v à, n y , h ết th y c ác quan tr ưởng đều ng i đó: t c Ê-li-sa-ma th ơ k ý, Đê-la-gia con trai S ê-ma-gia , En-na-than con trai Ac-b ồ, Gh ê-ma-ria con trai Sa-phan , S ê-đê-kia con trai Ha-na-nia , v à h ết th y c ác quan tr ưởng . * Mi-ch ê thu t cho h m òi l i m ình đã nghe , khi Ba-r úc đọc s ách v ào tai d ân s ự. * Cho n ên c ác quan tr ưởng b èn sai Gi ê-hu i , con trai N ê-tha-nia ch áu S ê-l ê-mia , ch t Cu-si , đến c ùng Ba-r úc , m à r ng : H ãy c m trong tay cu n s ách m à ng ươi đã đọc cho d ân s nghe , v à đến đây . Ba-r úc , con trai N ê-ri-gia , c m cu n s ách trong tay m ình , v à đến c ùng h ọ. * H b o ng ười r ng : H ãy ng i v à đọc đi cho ch úng ta nghe . Ba-r úc đọc s ách cho h ọ. * Nh ưng , khi h nghe h ết m i l i , th ì s m à ng ó nhau , v à n ói c ùng Ba-r úc r ng : Ch úng ta ch c s ẽ đem m i l i đó t âu c ùng vua . * Đo n , h g n h i Ba-r úc r ng : H ãy cho ch úng ta bi ết th n ào ng ươi đã ch ép m i l i n y b i mi ng ng ười . * Ba-r úc đáp r ng : Ng ười l y mi ng thu t cho t ôi nh ng l i n y , v à t ôi c ùng m c ch ép v ào cu n s ách . * C ác quan tr ưởng b èn n ói c ùng Ba-r úc r ng : Đi đi , ng ươi v i Gi ê-r ê-mi h ãy l ánh m ình , đừng cho ai bi ết c ác ng ươi ở đâu . * R i c ác quan tr ưởng c t cu ng s ách trong ph òng th ơ k ý Ê-li-sa-ma , v ào đến c ùng vua trong h ành lang , v à th t h ết m i l i cho vua nghe . * Vua sai Gi ê-hu i l y cu n s ách ; Gi ê-hu i l y cu n s ách trong ph òng th ơ k ý Ê-li-sa-ma , v à đem đọc cho vua v à h ết th y c ác quan tr ưởng đứng ch u b ên vua đều nghe . * B y gi l à th áng ch ín ; vua đương ng i trong cung m ùa đông , c ó l ò than đỏ tr ước m t vua . * X y ra , Gi ê-hu i v a đọc được ba b n h àng trong s ách , vua l y dao nh c t đi v à n ém v ào l a trong l ò, cho đến s ách ch áy h ết trong l a n ơi l ò. * Vua c ùng c ác b y t ôi đã nghe m i l i đó, kh ông s g ì c ả, kh ông x é áo m ình . * V l i , En-na-than , Đê-la-gia v à Gh ê-ma-ria c ó c u xin vua đừng đốt cu n s ách , m à vua ch ng kh ng nghe . * Vua truy n cho Gi ê-r ác-m ê-ên , con trai Ham-m ê-l éc cho S ê-ra-gia , con trai Ach-ri n , v à cho S ê-l ê-mia , con trai Ap -đê-ên , đi b t th ơ k ý Ba-r úc v à ti ên tri Gi ê-r ê-mi ; nh ưng Đức Gi ê-h ô-va gi u hai ng ười . * Sau khi vua đốt cu n s ách c ó nh ng l i m à Ba-r úc đã c mi ng Gi ê-r ê-mi ch ép ra , c ó l i Đức Gi ê-h ô-va ph án cho Gi ê-r ê-mi nh ư v y : * H ãy l y m t cu n kh ác , v à ch ép v ào đó m i l i đã ch ép trong cu n tr ước m à Gi ê-h ô-gia-kim , vua Giu a , đã đốt đi . * C òn v Gi ê-h ô-gia-kim , vua Giu a , th ì ng ươi kh á n ói r ng : Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : Ng ươi đã đốt cu n n y v à n ói r ng : Sao ng ươi c ó ch ép r ng vua Ba-by-l ôn ch c s ẽ đến , ph á đất n y , v à di t lo ài ng ười v à lo ài v t ? * V ì c ớ đó, n y l à l i Đức Gi ê-h ô-va ph án v Gi ê-h ô-gia-kim , vua Giu a : Ch ng c ó ai thu c v n ó s ng i tr ên ngai Đa-v ít ; th ây n ó s b giang n ng ban ng ày , v à giang s ương mu i ban đêm . * Ta s ph t n ó, ph t con ch áu v à b y t ôi n ó, v ì gian ác ch úng n ó. Ta s gi áng tr ên ch úng n ó, tr ên d ân c ư Gi ê-ru-sa-lem v à ng ười Giu a , m i tai n n ta đã rao cho ch úng n ó m à ch úng n ó kh ông nghe . * Gi ê-r ê-mi b èn l y m t cu n kh ác đưa cho th ơ k ý Ba-r úc , con trai N ê-ri-gia ; Ba-r úc c mi ng Gi ê-r ê-mi m à ch ép l i m i l i trong cu n m à Gi ê-h ô-gia-kim , vua Giu a , đã đốt đi trong l a . C ó nhi u l i gi ng nhau đã th êm v ào đó. * S ê-đê-kia , con trai Gi ô-si -a , tr v ì thay cho Gi ê-c ô-nia , con trai Gi ê-h ô-gia-kim , v ì vua c a Ba-by-l ôn l à N ê-bu-c át-n ết-sa đã l p ng ười l ên l àm vua đất Giu-da . * Nh ưng vua c ùng b y t ôi v à d ân s trong đất đều kh ông nghe nh ng l i m à Đức Gi ê-h ô-va đã ph án b i mi ng ti ên tri Gi ê-r ê-mi . * Vua S ê-đê-kia sai Gi ê-hu-can , con trai S ê-l ê-mia , v à S ô-ph ô-ni , con trai th y t ế l Ma -a-s ê-gia , đến c ùng ti ên tri Gi ê-r ê-mi m à n ói r ng : Xin v ì ch úng t ôi c u Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ch úng ta . * B y gi Gi ê-r ê-mi c òn đang đi l i trong d ân s ự, ch ưa b b t ù. * Đạo binh c a Pha-ra n đã ra t ừ Ê-d íp-t ô; nh ng ng ười Canh -đê đương v ây th ành Gi ê-ru-sa-lem nghe tin đó, th ì m v ây kh i th ành y . * B y gi ờ, c ó l i Đức Gi ê-h ô-va ph án cho ti ên tri Gi ê-r ê-mi r ng : * Gi ê-h ô-va , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : C ác ng ươi kh á t âu c ùng vua Giu a , l à ng ười đã sai c ác ng ươi đến h i ta , r ng : N y , đạo binh c a Pha-ra n đã ra c u c ác ng ươi , th ì s lui v ề đất m ình , t c trong Ê-d íp-t ô. * Nh ng ng ười Canh -đê s tr l i , đánh th ành n y , chi ếm l y , v à d ùng l a đốt đi . * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : C ác ng ươi ch t d i m ình m à r ng : Ng ười Canh -đê ch c s ẽ đi kh i ch úng ta ; v ì ch úng n ó s kh ông d i kh i đâu . * D u c ác ng ươi đánh c ả đạo binh c a ng ười Canh -đê đến đánh tr n ngh ch c ùng c ác ng ươi , trong ch úng n ó ch c òn l i nh ng k b th ương t ích , nh ưng ai n y c ũng s t trong tr i m ình d y l ên m à d ùng l a đốt th ành n y . * Khi đạo binh ng ười Canh -đê m v ây kh i th ành Gi ê-ru-sa-lem , v ì s ự đạo binh Pha-ra n , * th ì Gi ê-r ê-mi ra kh i Gi ê-ru-sa-lem đặng đi trong đất B ên-gia-min , để nh n ph n c a m ình gi a d ân đó. * Nh ưng l úc đến c a B ên-gia-min , th ì c ó ng ười đốc canh t ên l à Gi-r ê-gia , con trai S ê-l ê-mia , ch áu Ha-na-nia , ở đó; t ên n y b t ti ên tri Gi ê-r ê-mi m à r ng : Ng ươi l à k h àng đầu ng ười Canh -đê! * Gi ê-r ê-mi đáp r ng : N ói b ướng ! ta kh ông h àng đầu ng ười Canh -đê đâu . Nh ưng Gi-r ê-gia kh ông nghe , c b t Gi ê-r ê-mi m à d t đến tr ước m t c ác quan tr ưởng . * C ác quan tr ưởng gi n Gi ê-r ê-mi ; b èn đánh đòn v à giam trong nh à th ơ k ý Gi ô-na-than ; v ì ng ười ta l y nh à đó l àm c ái ng c . * Gi ê-r ê-mi b b trong ng c , trong bu ng t i nh ư v y , v à ng ười ở đó l âu ng ày . * Đo n , vua S ê-đê-kia sai đem Gi ê-r ê-mi ra , v à h i k ín ng ười t i trong cung m ình , r ng : Đức Gi ê-h ô-va c ó ph án l i g ì ch ăng ? Gi ê-r ê-mi th ưa : C ó, đo n ti ếp r ng : Vua s b n p trong tay vua Ba-by-l ôn . * K ế đó, Gi ê-r ê-mi n ói c ùng vua S ê-đê-kia r ng : T ôi c ó ph m t i g ì ngh ch c ùng vua , b y t ôi c a vua , v à d ân n y , m à b t ù t ôi ? * C ác ti ên tri đã n ói ti ên tri r ng : Vua Ba-by-l ôn s kh ông đến đánh c ác ng ươi , đánh đất n y , th ì nay ở đâu ? * B ây gi ờ, H i vua , ch úa t ôi , xin h ãy nghe , mong r ng l i c u xin c a t ôi được vua nh n l y ! Xin ch giao t ôi l i trong nh à th ơ k ý Gi ô-na-than , k o t ôi s ch ết t i đó. * Vua S ê-đê-kia b èn truy n gi Gi ê-r ê-mi trong n ơi h ành lang l ính canh , m i ng ày ph át cho m t chi ếc b ánh c a ph h àng b ánh , cho đến ch ng b ánh trong th ành h ết tr ơn . Gi ê-r ê-mi trong h ành lang l ính canh l à nh ư v y . * S ê-pha-tia , con trai Ma-than , Gh ê-đa-lia , con trai Pha-su-r ơ, Giu-can , con trai S ê-l ê-mia , v à Pha-su-r ơ, con trai Manh-ki-gia , c ùng nghe nh ng l i Gi ê-r ê-mi gi ng tr ước m t c d ân ch úng , r ng : * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : Ai l i trong th ành th ì s b ch ết b i g ươm dao , đói k ém , ho c ôn d ch ; nh ưng k n ào ra đầu h àng ng ười Canh -đê th ì s ẽ được s ng , được s s ng c a n ó nh ư được c a c ướp , th ì n ó s s ng . * Đức Gi ê-h ô-va ph án nh ư v y : Th ành n y ch c s b ph ó v ào tay đạo binh vua Ba-by-l ôn , n ó s chi ếm l y . * C ác quan tr ưởng t âu c ùng vua r ng : Xin h ãy sai gi ết ng ười n y , v ì n ó n ói nh ng l i d ường y , l àm cho tay c a l ính chi ến l i trong th ành v à c a c d ân s ra y ếu đu i ; v ì ng ười n y kh ông t ìm s c u tho át cho d ân , nh ưng t ìm s h ư h i . * Vua S ê-đê-kia đáp r ng : N y , n ó đây , n ó ở trong tay c ác ng ươi , v ì vua kh ông ngh ch c ùng c ác ng ươi được . * H b èn b t Gi ê-r ê-mi v à qu ăng ng ười xu ng h c a Manh-ki-gia , con trai vua , h ố ấy trong h ành lang l ính canh ; h d ùng d ây m à th Gi ê-r ê-mi xu ng . H kh ông c ó n ước , ch c ó b ùn ; Gi ê-r ê-mi b l út d ưới b ùn . * Ê-b ết-M ê-l ết , ng ười Ê-thi -ô-bi , l àm ho n quan trong cung vua , nghe ng ười ta qu ăng Gi ê-r ê-mi xu ng h ố. V ả, b y gi vua đương ng i t i c a B ên-gia-min . * Ê-b ết-M ê-l ết t trong cung vua đi ra v à t âu c ùng vua r ng : * Mu ôn t âu ch úa t ôi , nh ng ng ười n y đãi ti ên tri Gi ê-r ê-mi c ách nh ư v y , v l i qu ăng ng ười xu ng h l à ác l m . Ng ười s ch ết đói t i đó, v ì trong th ành kh ông c òn c ó b ánh n a . * Vua b èn truy n cho Ê-b ết-M ê-l ết , ng ười Ê-thi -ô-bi , r ng : H ãy t ừ đây đem ba m ươi ng ười đi tr c ti ên tri Gi ê-r ê-mi l ên kh i h ố, tr ước khi ng ười ch ưa ch ết . * Ê-b ết-M ê-l ết đem nh ng ng ười đó theo m ình v à đi v ào cung vua , đến m t ch ỗ ở d ưới kho . T i đó, ng ười l y d v à áo c ũ, d ùng d ây d òng xu ng d ưới h cho Gi ê-r ê-mi . * Ê-b ết-M ê-l ết , ng ười Ê-thi -ô-bi , n ói c ùng Gi ê-r ê-mi r ng : H ãy để d v à áo c ũ ấy tr ên d ây , l ót d ưới n ách ông . Gi ê-r ê-mi l àm nh ư v y . * H b èn d ùng d ây k éo Gi ê-r ê-mi l ên kh i h ố; r i Gi ê-r ê-mi trong h ành lang l ính canh . * Vua S ê-đê-kia sai t ìm ti ên tri Gi ê-r ê-mi v à đem ng ười ri êng ra t i n ơi c a th ba c a nh à Đức Gi ê-h ô-va . Vua n ói c ùng Gi ê-r ê-mi r ng : Ta c ó m t đi u h i ng ươi , ch gi u ta g ì h ết ! * Gi ê-r ê-mi b èn t âu vua S ê-đê-kia r ng : N ếu t ôi t cho vua đi u y , vua h á ch ng gi ết t ôi sao ? c òn n ếu t ôi khuy ên vua , ch c vua ch ng nghe t ôi . * Vua S ê-đê-kia th c ách k ín c ùng Gi ê-r ê-mi r ng : Th t nh ư Đức Gi ê-h ô-va h ng s ng , l à Đấng đã l àm n ên linh h n n y cho ch úng ta , ta s kh ông gi ết ng ươi , v à kh ông ph ó ng ươi trong tay nh ng ng ười đòi m ng s ng ng ươi . * Gi ê-r ê-mi b èn t âu c ùng S ê-đê-kia r ng : Gi ê-h ô-va , Đức Ch úa Tr i v n qu ân , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n ph án nh ư v y : N ếu ng ươi ra h àng đầu c ác quan tr ưởng c a vua Ba-by-l ôn , th ì ng ươi s ẽ được s ng , v à th ành n y s kh ông b ị đốt b ng l a ; ng ươi s s ng v i c nh à m ình . * Nh ưng n ếu ng ươi kh ông ra h àng đầu c ác quan tr ưởng c a vua Ba-by-l ôn , th ì th ành n y s ph ó trong tay ng ười Canh -đê, h s d ùng l a đốt đi , v à ng ươi s kh ông tho át kh i tay h ọ. * Vua S ê-đê-kia n ói c ùng Gi ê-r ê-mi r ng : Ta e ng ười Giu a đã h àng đầu ng ười Canh -đê, s ph ó ta v ào tay ch úng n ó, v à ta m c ph i ch úng n ó ch ê c ười ch ăng . * Gi ê-r ê-mi th ưa r ng : Ng ười ta s kh ông ph ó vua đâu . Xin vua h ãy v âng theo ti ếng Đức Gi ê-h ô-va trong đi u t ôi n ói , th ì vua s ẽ được ích v à được s ng . * Nh ưng n ếu vua kh ông kh ng đi ra , th ì n y l à l i Đức Gi ê-h ô-va c ó t cho t ôi : * N y , h ết th y đờn b à c òn l i trong cung vua Giu a s b d t đến c ùng c ác quan tr ưởng c a vua Ba-by-l ôn ; nh ng đờn b à ấy s n ói c ùng vua r ng : Nh ng b n th ân c a vua đã d d ành vua v à được th ng ; đo n , ch ơn vua đã nh úng trong b ùn , th ì ch úng n ó tr lui đi . * H ết th y cung phi ho àng t vua s b ị đi u đến n ơi ng ười Canh -đê; c òn vua , s kh ông tho át kh i tay ch úng n ó, nh ưng s b tay vua Ba-by-l ôn b t l y , v à vua s l àm cho th ành n y b ị đốt b ng l a . * B y gi S ê-đê-kia n ói c ùng Gi ê-r ê-mi r ng : Ch cho ai bi ết m i l i n y , th ì ng ươi s kh ông ch ết . * N ếu c ác quan tr ưởng nghe ta đã n ói c ùng ng ươi , đến c ùng ng ươi m à n ói r ng : H ãy thu t l i cho ch úng ta nh ng đi u ng ươi n ói c ùng vua v à vua n ói c ùng ng ươi ; ch gi u ch úng ta , th ì ch úng ta kh ông gi ết ng ươi , * ng ươi kh á tr l i r ng : T ôi đã c u xin vua đừng khi ến t ôi v trong nh à Gi ô-na-than , k o t ôi ch ết ở đó. * C ác quan tr ưởng đến t ìm Gi ê-r ê-mi v à g n h i . Ng ười d ùng nh ng l i vua đã truy n m à đáp l i c ùng c ác quan . H b èn th ôi n ói v i ng ười v ì kh ông ai bi ết vi c đó. * Gi ê-r ê-mi n ơi h ành lang l ính canh nh ư v y , cho đến ng ày Gi ê-ru-sa-lem b l y . Khi th ành b l y , ng ười v n c òn ở đó. * N ăm th ch ín v ề đời S ê-đê-kia , vua Giu a , th áng m ười , N ê-bu-c át-n ết-sa , vua Ba-by-l ôn , đến v i c ả đạo binh m ình , v ây th ành Gi ê-ru-sa-lem . * N ăm th m ười m t v ề đời S ê-đê-kia , th áng t ư, ng ày m ng ch ín , th ành b v ỡ. * H ết th y c ác quan tr ưởng c a vua Ba-by-l ôn v ào th ành v à ng i c a gi a . Ay l à N t-gan-Sa-r ết-s ê, Sam-ga-N ê-b ô, Sa-s ê-kim , l àm đầu ho n quan , N t-gan-Sa-r ết-s ê, l àm đầu c ác b ác s ĩ, c ùng c ác quan tr ưởng kh ác c a vua Ba-by-l ôn . * S ê-đê-kia , vua Giu a c ùng c l ính chi ến v a ng ó th y c ác ng ười y , li n tr n ra kh i th ành trong ban đêm , theo con đường v ườn vua , do c a gi a hai b c th ành , đi th ng đến A-ra-ba . * Nh ưng đạo binh c a ng ười Canh -đê đu i theo , v à đu i k p S ê-đê-kia trong đồng Gi ê-ri-c ô; th ì b t v à đem v cho N ê-bu-c át-n ết-sa , vua Ba-by-l ôn , t i R íp-la , trong đất Ha-m át . T i đó, vua b N ê-bu-c át-n ết-sa đo án x ét . * Vua Ba-by-l ôn gi ết c ác con trai S ê-đê-kia tr ước m t vua y t i R íp-la ; vua Ba-by-l ôn c ũng gi ết c ác k c n ước Giu a n a . * Đo n , khi ến m óc m t vua S ê-đê-kia , d ùng xi ng m à xi ng l i , để đi u v Ba-by-l ôn . * Ng ười Canh -đê d ùng l a đốt cung vua v à nh à c a c a d ân s ự, ph á t ường th ành Gi ê-ru-sa-lem . * N ê-bu-xa -A an , l àm đầu th v ệ, b t nh ng ng ười d ân c òn s ót l i trong th ành , v à nh ng k h àng đầu , c ùng d ân s ót l i trong đất , đem v l àm phu t ù b ên n ước Ba-by-l ôn . * C òn nh ng nh ng k ngh èo kh ó, kh ông c ó s n nghi p chi h ết , th ì N ê-bu-xa -A an , l àm đầu th v ệ, để ch úng n ó l i trong đất Giu a ; c ùng m t l úc y , ng ười c p cho ch úng n ó nh ng v ườn nho v à ru ng . * N ê-bu-c át-n ết-sa , vua Ba-by-l ôn , truy n l nh cho N ê-bu-xa -A an , l àm đầu th v ệ, v vi c Gi ê-r ê-mi r ng : * H ãy đem ng ười đi , s ăn s óc ng ười , v à đừng l àm h i ; nh ưng ph i đãi ng ười theo ý mu n ri êng c a ng ười . * N ê-bu-xa -A an , l àm đầu th v ệ, N ê-bu-sa-ban , l àm đầu ho n quan , N t-gan-Sa-r ết-s ê, l àm đầu b ác s ĩ, v à h ết th y c ác quan t ướng c a vua Ba-by-l ôn , * sai t ìm Gi ê-r ê-mi trong h ành lang l ính canh , r i trao ng ười cho Gh ê-đa-lia , con trai A-hi-cam , ch áu Sa-phan , đặng đưa ng ười v trong nh à. Ng ười b èn gi a d ân s ự. * Khi Gi ê-r ê-mi c òn b giam trong h ành lang l ính canh , c ó l i Đức Gi ê-h ô-va ph án c ùng ng ười nh ư v y : * Ng ươi kh á đi v à b o Ê-b ết-M ê-l ết , ng ười Ê-thi -ô-bi , r ng : Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân , Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n , ph án nh ư v y : N y , đến ng ày đó ta s l àm ra tr ước m t ng ươi m i l i m à ta đã ph án ngh ch c ùng th ành n y , cho n ó mang h a v à ch ng được ph ước . * Đức Gi ê-h ô-va ph án : Nh ưng trong ng ày đó, ta s gi i c u ng ươi , th ì ng ươi s kh ông b n p trong tay nh ng ng ười m ình s ợ. * V ì ta s c u ng ươi ch c th t , ng ươi s kh ông ng ã d ưới l ưỡi g ươm ; ng ươi s l y được s s ng m ình nh ư c a c ướp , v ì đã để l òng tr ông c y trong ta , Đức Gi ê-h ô-va ph án v y .

Seeker Overlay: Off On
Bible:
Bible:
Book: