1Chronicles:5-6




vietnamese@1Chronicles:5:1 @ Vả, Ru-bên, con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên, vì làm ô uế giường của cha mình, nên quyền trưởng tử đã về các con trai Giô-sép, là con trai Y-sơ-ra-ên; dầu vậy, trong gia phổ không chép Giô-sép là trưởng tử;

vietnamese@1Chronicles:5:2 @ vì Giu-đa trổi hơn anh em mình, và bởi người mà ra vua chúa; song quyền trưởng tử thì về Giô-sép.

vietnamese@1Chronicles:5:3 @ Nầy con trai của Ru-bên, con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên, là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cạt-mi.

vietnamese@1Chronicles:5:4 @ Con trai của Giô-ên là Sê-ma-gia, con trai của Sê-ma-gia là Gót, con trai của Gót là Si-mê -i,

vietnamese@1Chronicles:5:5 @ con trai của Si-mê -i là Mi-ca, con trai của Mi-ca là Rê -a-gia, con trai của Rê -a-gia là Ba-anh,

vietnamese@1Chronicles:5:6 @ con trai của Ba-anh là Bê-ê-ra, bị Tiếc-lát-Phin-nê-se, vua nước A-si-ri, bắt làm phu tù; người vốn làm trưởng tộc trong chi phái Ru-bên.

vietnamese@1Chronicles:5:7 @ Anh em của Bê-ê-ra theo họ hàng mình, y như đã chép vào sách gia phổ là, Giê -i-ên, trưởng tộc, Xa-cha-ri,

vietnamese@1Chronicles:5:8 @ Bê-la, con trai của A-xa, cháu của Sê-ma, chắt của Giô-ên; Bê-la ở tại A-rô -e, cho đến Nê-bô và Ba-anh-Mê-ôn;

vietnamese@1Chronicles:5:9 @ về phía đông người ở vào lối đồng vắng cho đến sông Ơ-phơ-rát, vì trong xứ Ga-la-át bầy súc vật chúng có sanh thêm nhiều lắm.

vietnamese@1Chronicles:5:10 @ Trong đời vua Sau-lơ, chúng ra đánh giặc với dân Ha-ga-rít, thắng hơn họ, và ở trong trại họ tại khắp miền phía đông xứ Ga-la-át.

vietnamese@1Chronicles:5:11 @ Con cháu Gát ở đối ngang chúng nó trong xứ Ba-san, cho đến Sanh-ca.

vietnamese@1Chronicles:5:12 @ Giô-ên là trưởng tộc, Sa-pham làm phó; lại có Gia-nai và Sa-phát ở Ba-san.

vietnamese@1Chronicles:5:13 @ Anh em tùy theo tông tộc chúng, là bảy người: Mi-ca-ên, Mê-su-lam, Sê-ba, Giô-rai, Gia-can, Xia và Ê-be.

vietnamese@1Chronicles:5:14 @ Ay là các con trai của A-bi-hai, A-bi-hai con trai của Hu-ri. Hu-ri con trai của Gia-rô -a, Gia-rô -a con trai của Ga-la-át, Ga-la-át con trai của Mi-ca-ên, Mi-ca-ên con trai của Giê-si-sai, Giê-si-sai con trai của Giác-đô, Giác-đô con trai của Bu-xơ;

vietnamese@1Chronicles:5:15 @ A-hi con trai của Ap-đi-ên, Ap-đi-ên con trai của Gu-ni; A-hi làm trưởng tộc.

vietnamese@1Chronicles:5:16 @ Chúng ở nơi Ga-la-át, Ba-san, cùng trong các hương thôn của xứ ấy; lại ở trong cõi Sa-rôn cho đến giới hạn nó.

vietnamese@1Chronicles:5:17 @ Những kẻ nầy đã được biên vào sách gia phổ trong đời vua Giô-tham nước Giu-đa, và trong đời vua Giê-rô-bô-am nước Y-sơ-ra-ên.

vietnamese@1Chronicles:5:18 @ Trong con cháu Ru-bên, người Gát và phân nửa chi phái Ma-na-se, các người lính chiến có tài cầm khiên, cầm gươm, giương cung, và thạo về chinh chiến, là bốn vạn bốn ngàn bảy trăm sáu mươi người, có thể ra trận được.

vietnamese@1Chronicles:5:19 @ Chúng giao chiến với dân Ha-ga-rít, dân Giê-tua, dân Na-phi, và dân Nô-đáp.

vietnamese@1Chronicles:5:20 @ Trong khi giao chiến, chúng kêu cầu cùng Đức Chúa Trời, và Đức Chúa Trời vì chúng có lòng tin cậy Ngài, thì cứu giúp cho, phó dân Ha-ga-rít và cả những kẻ theo nó vào tay chúng.

vietnamese@1Chronicles:5:21 @ Chúng bắt được những bầy súc vật của các dân ấy, là năm vạn lạc đà, hai mươi lăm vạn chiên, hai ngàn lừa, và luôn mười vạn người.

vietnamese@1Chronicles:5:22 @ Cũng có nhiều người bị chết, vì trận nầy bởi Đức Chúa Trời mà có. Chúng ở thay vào các dân tộc ấy cho đến khi bị bắt dẫn đi làm phu tù.

vietnamese@1Chronicles:5:23 @ Người nửa chi phái Mê-na-se ở trong xứ từ Ba-san cho đến Ba-anh-Hẹt-môn, Sê-nia, và núi Hẹt-môn; nhân số họ rất đông.

vietnamese@1Chronicles:5:24 @ Đây là các trưởng tộc trong dòng dõi chúng: Ê-phe, Di-si, Ê-li-ên, Ach-ri-ên, Giê-rê-mi, Hô-đa-via, và Giắc-đi-ên, đều là các trưởng tộc, vốn người mạnh dạn, có danh tiếng.

vietnamese@1Chronicles:5:25 @ Song chúng phạm tội cùng Đức Chúa Trời của các tổ phụ mình, và thông dâm cùng những thần của các dân tộc của xứ mà Đức Chúa Trời đã hủy hoại trước mặt chúng.

vietnamese@1Chronicles:5:26 @ Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên xui giục lòng Phun, vua nước A-si-ri, và Tiếc-lát-Phin-nê-se, cùng vua nước A-si-ri, đến bắt người Ru-bên, người Gát, và nửa chi phái Mê-na-se, đem chúng về ở Ha-la, Cha-bo, Ha-ra, và miền gần sông Gô-xan, là nơi chúng còn ở cho đến ngày nay.

vietnamese@1Chronicles:6:1 @ Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

vietnamese@1Chronicles:6:2 @ Con trai của Kê-hát là Am-ram, Két-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

vietnamese@1Chronicles:6:3 @ Con trai của Am-ram là A-rôn, Môi-se và Mi-ri-am. Con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê -a-sa, và Y-tha-ma.

vietnamese@1Chronicles:6:4 @ Ê-lê -a-sa sanh Phi-nê -a; Phi-nê -a sanh A-bi-sua;

vietnamese@1Chronicles:6:5 @ A-bi-sua sanh Bu-ki, Bu-ki sanh U-xi;

vietnamese@1Chronicles:6:6 @ U-xi sanh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sanh Mê-ra-giốt;

vietnamese@1Chronicles:6:7 @ Mê-ra-giốt sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;

vietnamese@1Chronicles:6:8 @ A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh A-hi-ma-ách;

vietnamese@1Chronicles:6:9 @ A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;

vietnamese@1Chronicles:6:10 @ Giô-ha-nan sanh A-xa-ria, là kẻ làm chức tế lễ trong đền vua Sa-lô-môn đã xây ở thành Giê-ru-sa-lem.

vietnamese@1Chronicles:6:11 @ A-xa-ria sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;

vietnamese@1Chronicles:6:12 @ A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh Sa-lum;

vietnamese@1Chronicles:6:13 @ Sa-lum sanh Hinh-kia; Hinh-kia sanh A-xa-ria;

vietnamese@1Chronicles:6:14 @ A-xa-ria sanh Sê-ra-gia; Sê-ra-gia sanh Giê-hô-xa-đác;

vietnamese@1Chronicles:6:15 @ Giê-hô-xa-đác bị bắt làm phu tù khi Đức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa mà bắt dẫn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đi.

vietnamese@1Chronicles:6:16 @ Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

vietnamese@1Chronicles:6:17 @ Đây là những tên của các con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê -i.

vietnamese@1Chronicles:6:18 @ Con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

vietnamese@1Chronicles:6:19 @ Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Ay là các họ hàng người Lê-vi theo tông tộc mình.

vietnamese@1Chronicles:6:20 @ Con trai của Ghẹt-sôn là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Gia-hát; con trai của Gia-hát là Xim-ma; con trai của Xim-ma là Giô -a;

vietnamese@1Chronicles:6:21 @ con trai của Giô -a là Y-đô; con trai của Y-đô là Xê-ra; con trai của Xê-ra là Giê -a-trai.

vietnamese@1Chronicles:6:22 @ Con trai của Kê-hát là A-mi-na-đáp; con trai của A-mi-na-đáp là Cô-rê; con trai của Cô-rê là At-si; con trai của At-si là En ca-na;

vietnamese@1Chronicles:6:23 @ con trai của En ca-na là Ê-bi -a-sáp; con trai của Ê-bi -a-sáp là At-si;

vietnamese@1Chronicles:6:24 @ con trai của At-si là Ta-hát; con trai của Ta-hát là U-ri-ên; con trai của U-ri-ên là U-xi-gia; con trai của U-xi-gia là Sau-lơ.

vietnamese@1Chronicles:6:25 @ Con trai của En-ca-na là A-ma-sai và A-hi-mốt.

vietnamese@1Chronicles:6:26 @ Con trai của En-ca-na là Xô-phai; con trai của Xô-phai là Na-hát;

vietnamese@1Chronicles:6:27 @ con trai của Na-hát là Ê-li-áp; con trai của Ê-li-áp là Giê-rô-ham; con trai của Giê-rô-ham là En-ca-na.

vietnamese@1Chronicles:6:28 @ Các con trai của Sa-mu-ên là: Con trưởng nam là Va-sê-ni, con thứ hai A-bi-gia.

vietnamese@1Chronicles:6:29 @ Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li, con trai của của Mách-li là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Si-mê -i; con trai của Si-mê -i là U-xa;

vietnamese@1Chronicles:6:30 @ con trai của U-xa là Si-mê -a; con trai của Si-mê -a là Ha-ghi-gia; con trai của Ha-ghi-gia là A-sai-gia.

vietnamese@1Chronicles:6:31 @ Sau khi hòm giao ước đã để yên rồi, vua Đa-vít có đặt những kẻ để coi sóc việc hát xướng trong đền Đức Giê-hô-va.

vietnamese@1Chronicles:6:32 @ Chúng hầu việc trước đền tạm về việc hát xướng cho đến khi vua Sa-lô-môn xây xong đền thờ của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem: ai nấy đều theo ban thứ mình mà làm việc.

vietnamese@1Chronicles:6:33 @ Đây là những kẻ chầu chực với con trai mình. Trong con cháu Kê-hát có Hê-man là kẻ nhã nhạc, con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của Sa-mu-ên,

vietnamese@1Chronicles:6:34 @ Sa-mu-ên con trai của En-ca-na, En-ca-na con trai của Giê-rô-ham, Giê-rô-ham con trai của Ê-li-ên, Ê-li-ên con trai của Thô -a,

vietnamese@1Chronicles:6:35 @ Thô -a con trai của Xu-phơ, Xu-phơ con trai của En-ca-na, En-ca-na con trai của Ma-hát, Ma-hát con trai của A-ma-sai,

vietnamese@1Chronicles:6:36 @ A-ma-sai con trai của En-ca-na, En-ca-na con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của A-xa-ria, A-xa-ria con trai của Xô-phô-ni,

vietnamese@1Chronicles:6:37 @ Xô-phô-ni con trai của Ta-hát, Ta-hát con trai của At-si, At-si con trai của Ê-bi -a-sáp, Ê-bi -a-sáp con trai của Cô-rê,

vietnamese@1Chronicles:6:38 @ Cô-rê con trai của Dít-sê-ha, Dít-sê-ha con trai của Kê-hát, Kê-hát con trai của Lê-vi, Lê-vi con trai của Y-sơ-ra-ên.

vietnamese@1Chronicles:6:39 @ A-sáp, anh em của Hê-man, chầu chực bên hữu người. A-sáp là con trai của Bê-rê-kia, Bê-rê-kia con trai của Si-mê -a,

vietnamese@1Chronicles:6:40 @ Si-mê -a con trai của Mi-ca-ên, Mi-ca-ên con trai của Ba-sê-gia, Ba-sê-gia con trai của Manh-ki-gia,

vietnamese@1Chronicles:6:41 @ Manh-ki-gia con trai của Et-ni, Et-ni con trai của Xê-ra, Xê-ra con trai của A-đa-gia,

vietnamese@1Chronicles:6:42 @ A-đa-gia con trai của Ê-than, Ê-than con trai của Xim-ma, Xim-ma con trai của Si-mê -i,

vietnamese@1Chronicles:6:43 @ Si-mê -i con trai của Gia-hát, Gia-hát con trai của Ghẹt-sôn, Ghẹt-sôn con trai của Lê-vi.

vietnamese@1Chronicles:6:44 @ Các con cháu của Mê-ra-ri, anh em của chúng, đều chầu chực bên tả, là Ê-than con trai của Ki-si, Ki-si con trai của Ap-đi, Ap-đi con trai của Ma-lúc,

vietnamese@1Chronicles:6:45 @ Ma-lúc con trai của Ha-sa-bia, Ha-sa-bia con trai của A-ma-xia, A-ma-xia con trai của Hinh-kia,

vietnamese@1Chronicles:6:46 @ Hinh-kia con trai của Am-si, Am-si con trai của Ba-ni, Ba-ni con trai của Sê-me,

vietnamese@1Chronicles:6:47 @ Sê-me con trai của Mách-lị, Mách-lị con trai của Mu-si, Mu-si con trai của Mê-ra-ri, Mê-ra-ri con trai của Lê-vi.

vietnamese@1Chronicles:6:48 @ Các anh em chúng, là những người Lê-vi khác, đều được cắt làm mọi việc trong đền tạm của Đức Chúa Trời.

vietnamese@1Chronicles:6:49 @ A-rôn và các con trai người đều dâng của lễ hoặc trên bàn thờ về của lễ thiêu hay trên bàn thờ xông hương, làm mọi việc ở nơi chí thánh, và làm lễ chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên, theo như mọi sự Môi-se, đầy tớ Đức Chúa Trời, đã trừ diệt.

vietnamese@1Chronicles:6:50 @ Đây là dòng dõi của A-rôn: Ê-lê -a-sa con trai của A-rôn, Phi-nê -a con trai của Ê-lê -a-sa, A-bi-sua con trai của Phi-nê -a,

vietnamese@1Chronicles:6:51 @ Bu-ki con trai của A-bi-sua, U-xi con trai của Bu-ki, Xê-ra-hi-gia con trai của U-xi,

vietnamese@1Chronicles:6:52 @ Mê-ra-giốt con trai của Xê-ra-hi-gia, A-ma-ria con trai của Mê-ra-giốt, A-hi-túp con trai của A-ma-ria,

vietnamese@1Chronicles:6:53 @ Xa-đốc con trai của A-hi-túp, A-hi-ma-ách con trai của Xa-đốc.

vietnamese@1Chronicles:6:54 @ Nầy là nơi ở của con cái A-rôn, tùy theo nơi đóng trại mình trong địa phận chúng. Họ hàng Kê-hát bắt thăm trước hết.

vietnamese@1Chronicles:6:55 @ Họ phân cấp cho chúng thành Hếp-rôn tại xứ Giu-đa và các cõi bốn phía.

vietnamese@1Chronicles:6:56 @ Song đất ruộng và hương thôn của thành đều ban cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.

vietnamese@1Chronicles:6:57 @ Lại con cháu A-rôn được những thành ẩn náu, là Hếp-rôn, Líp-na, và địa hạt nó; Gia-tia, Ech-tê-mô -a, và địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:58 @ Hi-lên, với địa hạt nó; Đê-bia, với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:59 @ A-san, với địa hạt nó; Bết-Sê-mết, với địa hạt nó.

vietnamese@1Chronicles:6:60 @ Bởi từ chi phái Bên-gia-min họ được Ghê-ba, với địa hạt nó; A-lê-mết, với địa hạt nó; A-na-tốt, với địa hạt nó. Các thành của chúng cộng lại được mười ba cái, tùy theo gia tộc họ.

vietnamese@1Chronicles:6:61 @ Con cháu Kê-hát còn lại bắt thăm mà được mười thành trong nửa chi phái Mê-na-se.

vietnamese@1Chronicles:6:62 @ Con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo họ hàng, đều được mười ba thành bởi trong chi phái Y-sa-ca, chi phái A-se, chi phái Nép-tha-li, và chi phái Ma-na-se tại đất Ba-san.

vietnamese@1Chronicles:6:63 @ Con cháu Mê-ra-ri, tùy theo gia tộc họ, đều bắt thăm mà được mười hai thành, bởi trong chi phái Ru-bên, chi phái Gát và chi phái Sa-bu-lôn.

vietnamese@1Chronicles:6:64 @ Dân Y-sơ-ra-ên chia cấp cho người Lê-vi các thành ấy và địa hạt nó.

vietnamese@1Chronicles:6:65 @ Họ bắt thăm mà cho bởi trong chi phái Giu-đa, chi phái Si-mê-ôn, và chi phái Bên-gia-min, những thành đã kể ở trên.

vietnamese@1Chronicles:6:66 @ Trong người Kê-hát có mấy nhà đã được những thành bởi trong chi phái Ep-ra-im;

vietnamese@1Chronicles:6:67 @ chúng được những thành ẩn náu, là Si-chem với địa hạt nó, tại trên núi Ep-ra-im, Ghê-xe với địa hạt nó,

vietnamese@1Chronicles:6:68 @ Giốc-mê-am với địa hạt nó, Bết-Hô-rôn với địa hạt nó,

vietnamese@1Chronicles:6:69 @ A-gia-lôn với địa hạt nó, Gát-Rim-môn với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:70 @ và bởi trong nửa chi phái Mê-na-se họ được A-ne với địa hạt nó, Bi-lê-am với địa hạt nó. Người ta chia cấp các thành ấy cho những người của dòng Kê-hát còn sót lại.

vietnamese@1Chronicles:6:71 @ Con cháu Ghẹt-sôn bởi họ hàng của nửa chi phái Mê-na-se, được Gô-lan ở đất Ba-san với địa hạt nó; Ach-ta-rốt với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:72 @ bởi chi phái Y-sa-ca, họ được Kê-đe với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:73 @ Ra-mốt với địa hạt nó; A-nem với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:74 @ bởi chi phái A-se, họ được Ma-sanh với địa hạt nó; Ap-đôn với địa hạt nó; Hu-cô với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:75 @ Rê-hốp với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:76 @ bởi chi phái Nép-ta-li, họ được Kê-đe trong Ga-li-lê, với địa hạt nó; Ham-môn với địa hạt nó; Ki-ria-ta-im với địa hạt nó.

vietnamese@1Chronicles:6:77 @ Con cháu Mê-ra-ri còn sót lại bởi chi phái Sa-bu-lôn được Ri-mô-nô với địa hạt nó; Tha-bô với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:78 @ còn bên kia sông Giô-đanh về phía đông, đối ngang Giê-ri-cô, bởi chi phái Ru-bên, họ được Bết-se trong rừng với địa hạt nó; Gia-xa với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:79 @ Kê-đê-mốt với địa hạt nó; Mê-phát với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:80 @ bởi chi phái Gát, họ được Ra-mốt ở đất Ga-la-át, với địa hạt nó; Ma-ha-na-im với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:6:81 @ Hết-bôn với địa hạt nó; Gia-ê-xe với địa hạt nó.

vietnamese@1Chronicles:7:1 @ Con trai của Y-sa-ca là: Thô-la, Phu -a, Gia-súp, và Sim-rôn, bốn người.


Seeker Overlay: Off On

[Bookof1Chronicles] [1Chronicles:4] [1Chronicles:5-6 ] [1Chronicles:6] [Discuss] Tag 1Chronicles:5-6 [Audio][Presentation]
Bible:
Bible:
Book: