1Corinthians:10-13



Seeker Overlay ON

* V ả, h i anh em , t ôi ch ng mu n cho anh em kh ông bi ết t ph ch úng ta đều đã ở d ưới đám m ây , đi ngang qua bi n , * ch u M ôi-se l àm ph ép b áp tem trong đám m ây v à d ưới bi n , * ăn m t th ứ ăn thi êng li êng ; * v à u ng m t th u ng thi êng li êng ; v ì h u ng n ơi m t h òn đá thi êng li êng theo m ình v à đá ấy t c l à Đấng Christ . * Song ph n nhi u trong v òng h kh ông đẹp l òng Đức Ch úa Tr i , n ên đã ng ã ch ết n ơi đồng v ng . * M i đi u đó đã x y ra để l àm g ương cho ch úng ta , h u cho ch úng ta ch bu ông m ình theo t ình d c x u , nh ư ch ính t ph ch úng ta đã bu ông m ình . * C ũng đừng th h ình t ượng n a , nh ư m y ng ười trong h ọ, theo l i ch ép r ng : D ân s ng i m à ăn u ng , r i đứng d y m à ch ơi d n . * Ch úng ta ch d âm d c nh ư m y ng ười trong h ọ đã d âm d c , m à trong m t ng ày c ó hai v n ba ng àn ng ười b b m ng . * C ũng ch th th ách Ch úa nh ư m y ng ười trong h ọ đã th th ách m à b lo ài r n h y di t . * L i c ũng ch l m b m nh ư n y ng ười trong h ọ đã l m b m m à b ch ết b i k h y di t . * Nh ng s ự ấy c ó ngh ĩa h ình b óng , v à h ọ đã l ưu truy n để khuy ên b o ch úng ta l à k ẻ ở g n cu i c ùng c ác đời . * V y th ì, ai t ưởng m ình đứng , h ãy gi k o ng ã. * Nh ng s c ám d ỗ đến cho anh em , ch ng c ó s n ào qu á s c lo ài ng ười . Đức Ch úa Tr i l à th ành t ín , Ng ài ch ng h cho anh em b c ám d qu á s c m ình đâu ; nh ưng trong s c ám d ỗ, Ng ài c ũng m ở đàng cho ra kh i , để anh em c ó th ch u được . * H i k y êu d u c a t ôi , v y n ên h ãy tr ánh kh i s th l y h ình t ượng . * T ôi n ói v i anh em c ũng nh ư n ói v i k th ông minh ; ch ính anh em h ãy suy x ét đi u t ôi n ói . * C ái ch én ph ước l ành m à ch úng ta ch úc ph ước , h á ch ng ph i l à th ông v i huy ết c a Đấng Christ sao ? C ái b ánh m à ch úng ta b ẻ, h á ch ng ph i l à th ông v i th ân th c a Đấng Christ sao ? * V ì ch c ó m t c ái b ánh , ch úng ta d u nhi u , c ũng ch m t th ân th ể; b i ch ưng ch úng ta đều c ó ph n chung trong m t c ái b ánh . * H ãy xem d ân Y-s ơ-ra n theo ph n x ác ; nh ng k ẻ ăn th t con sinh t ế, h á kh ông th ông đồng v i b àn th sao ? * N ói v y c ó ý chi ? C a c ùng th n t ượng c ó ra g ì ch ng ? * Ch c l à kh ông ; nh ưng đồ ng ười ngo i đạo c úng t ế l à c úng t ế c ác qu ỉ, ch kh ông ph i c úng t ế Đức Ch úa Tr i . V y , t ôi kh ông mu n anh em th ông đồng v i c ác qu ỉ. * Anh em ch ng c ó th u ng ch én c a Ch úa v à c ũng u ng ch én c a c ác qu ỉ; ch ng c ó th d ti c c a Ch úa , l i d ti c c a c ác qu ỉ. * Hay l à ch úng ta mu n tr êu l òng Ch úa ghen ch ăng ? Ch úng ta h á m nh h ơn Ng ài sao ? * M i s ự đều c ó ph ép l àm , nh ưng ch ng ph i m i s ự đều c ó ích ; m i s ự đều c ó ph ép l àm , nh ưng ch ng ph i m i s ự đều l àm g ương t t . * Ch ai t ìm l i ri êng cho m ình , nh ưng ai n y h ãy t ìm cho k kh ác . * Ph àm v t g ì b án h àng th t , h ãy ăn , đừng v ì c l ương t âm m à h i chi v vi c đó; * b i ch ưng đất v à m i v t ch a trong đất đều thu c v Ch úa . * N ếu c ó ng ười ch ng tin m i anh em , v à anh em mu n đi , th ì kh ông c h d n ra đồ g ì, h ãy ăn đi h ết th y , đừng v ì c l ương t âm m à h i chi h ết . * Song n ếu c ó ai n ói v i anh em r ng : C ái n y đã d âng l àm c a c úng , th ì ch ớ ăn , v ì c ng ười đã b o tr ước m ình , l i v ì c l ương t âm : * t ôi ch ng n ói v l ương t âm anh em , nh ưng v l ương t âm ng ười đó. V ả, v ì c n ào s t do t ôi ph i b l ương t âm k kh ác đo án x ét ? * N ếu t ôi t ạ ơn r i ăn , c n ào v ì m t b a ăn đã c m ơn m à l i b ch ê bai ? * V y , anh em ho c ăn , ho c u ng , hay l à l àm s chi kh ác , h ãy v ì s vinh hi n Đức Ch úa Tr i m à l àm . * Đừng l àm g ương x u cho ng ười Giu a , ng ười G ờ-r éc , hay l à H i th ánh c a Đức Ch úa Tr i ; * h ãy nh ư t ôi g ng s c đẹp l òng m i ng ười trong m i vi c , ch ng t ìm ích l i ri êng cho m ình , nh ưng cho ph n nhi u ng ười , để h ọ được c u . * H ãy b t ch ước t ôi , c ũng nh ư ch ính m ình t ôi b t ch ước Đấng Christ v y . * T ôi khen anh em v ì hay nh ớ đến t ôi trong m i d p , v à l y l òng trung t ín m à gi nh ng đi u t ôi đã d y d anh em . * D u v y , t ôi mu n anh em bi ết Đấng Christ l à đầu m i ng ười ; ng ười đờn ông l à đầu ng ười đờn b à; v à Đức Ch úa Tr i l à đầu c a Đấng Christ . * Ph àm ng ười đờn ông c u nguy n ho c gi ng đạo m à tr ùm đầu l i , th ì l àm nh c đầu m ình . * Nh ưng ph àm ng ười đờn b à c u nguy n ho c gi ng đạo m à kh ông tr ùm đầu l i , th ì l àm nh c đầu m ình : th t ch ng kh ác g ì đã c o đầu v y . * V í b ng ng ười đờn b à kh ông tr ùm đầu , th ì c ũng n ên h t t óc đi . Song n ếu ng ười đờn b à l y s h t t óc ho c c o đầu l àm x u h ổ, th ì h ãy tr ùm đầu l i . * V ả, đờn ông l à h ình nh v à s vinh hi n c a Đức Ch úa Tr i , th ì kh ông n ên tr ùm đầu ; nh ưng đờn b à l à s vinh hi n c a đờn ông . * B i ch ưng kh ông ph i đờn ông ra t ừ đờn b à, b èn l à đờn b à ra t ừ đờn ông ; * kh ông ph i đờn ông v ì c ớ đờn b à m à được d ng n ên , b èn l à đờn b à v ì c ớ đờn ông v y . * B i đó, v ì c c ác thi ên s ứ, đờn b à ph i c ó d u hi u tr ên đầu ch v quy n ph ép m ình n ương c y . * Song trong Ch úa th ì ch ng ph i đờn b à ngo i đờn ông , c ũng ch ng ph i đờn ông ngo i đờn b à; * v ì, nh ư đờn b à đã ra t ừ đờn ông , th ì đờn ông c ũng sanh b i đờn b à, v à c th y đều ra b i Đức Ch úa Tr i . * Ch ính anh em h ãy đo án x ét đi u n y : đờn b à c u nguy n Đức Ch úa Tr i m à kh ông tr ùm đầu l à hi p l ch ăng ? * Ch ính l t nhi ên h á ch ng d y cho anh em bi ết đờn ông để t óc d ài th ì l y l àm h th n sao ? * Nh ưng , n ếu đờn b à để t óc d ài th ì l à l ch s cho m ình , v à đã ban t óc d ài cho ng ười , d ường nh ư kh ăn tr ùm v y . * B ng c ó ai mu n c ãi l ẽ, th ì ch úng t ôi kh ông c ó th ói quen y , m à c ác H i th ánh Đức Ch úa Tr i c ũng kh ông c ó n a . * Trong khi t ôi truy n l i c áo d n y , ch ng ph i khen anh em , v ì s nh óm l i c a anh em kh ông l àm cho m ình hay h ơn m à l àm cho m ình d h ơn . * Tr ước h ết , t ôi nghe r ng khi anh em c ó s nh óm h p H i th ánh , th ì sanh ra s ph ân r ẽ; t ôi c ũng h ơi tin đi u đó. * V ì ch c trong v òng anh em ph i c ó b è đảng , h u cho được nh n bi ết trong anh em nh ng k n ào th t l à trung th ành . * V y , khi anh em nh óm nhau l i m t ch ỗ, ấy ch ng c òn ph i l à Ti c th ánh c a Ch úa m à anh em ăn ; * b i v ì l úc ng i ăn , ai c ũng n ôn n m à ăn b a ri êng m ình , đến n i ng ười n ch u đói , c òn k kia th ì qu á độ. * Anh em h á ch ng c ó nh à để ăn u ng sao ? Hay l à anh em khinh b H i th ánh c a Đức Ch úa Tr i , mu n l àm cho nh ng k kh ông c ó g ì ph i h th n ? T ôi n ên n ói chi v i anh em ? C ó n ên khen anh em kh ông ? Trong vi c n y t ôi ch ng khen đâu . * V ả, t ôi c ó nh n n ơi Ch úa đi u t ôi đã d y cho anh em : ấy l à Đức Ch úa J êsus , trong đêm Ng ài b n p , l y b ánh , * t ạ ơn , r i b ra m à ph án r ng : N y l à th ân th ta , v ì c ác ng ươi m à ph ó cho ; h ãy l àm đi u n y để nh ta . * C ũng m t l ẽ ấy , sai khi ăn b a t i r i , Ng ài l y ch én v à ph án r ng : Ch én n y l à s giao ước m i trong huy ết ta ; h khi n ào c ác ng ươi u ng , h ãy l àm đi u n y để nh ta . * Ay v y , m i l n anh em ăn b ánh n y , u ng ch én n y , th ì rao s ch ết c a Ch úa cho t i l úc Ng ài đến . * B i đó, ai ăn b ánh ho c u ng ch én c a Ch úa c ách kh ông x ng đáng , th ì s m c t i v i th ân v à huy ết c a Ch úa . * V y m i ng ười ph i t x ét l y m ình , v à nh ư th ế m i ăn b ánh u ng ch én y ; * v ì ng ười n ào kh ông ph ân bi t th ân Ch úa m à ăn b ánh u ng ch én đó, t c l à ăn u ng s x ét đo án cho m ình . * Ay v ì c ớ đó m à trong anh em c ó nhi u k t t nguy n , đau m , v à c ó l m k ng ủ. * N ếu ch úng ta bi ết x ét đo án l y m ình , th ì kh i b x ét đo án . * Song khi ch úng ta b Ch úa x ét đo án , th ì b Ng ài s a ph t , h u cho kh i b ị án l àm m t v i ng ười th ế gian . * H i anh em , v y th ì l úc anh em h i l i để ăn chung v i nhau , h ãy ch ờ đợi nhau . * V í b ng c ó ai đói , h ãy ăn t i nh à m ình , h u cho anh em kh ông nh óm l i để m à chu c l y s ự đo án x ét . C òn c ác vi c kh ác , l úc t ôi đến s ẽ đo án định . * H i anh em , t ôi kh ông mu n anh em ch ng bi ết v c ác s ban cho thi êng li êng . * Anh em bi ết khi m ình c òn l à ng ười ngo i đạo , b khuy ên d h ướng v c ác th n t ượng c âm , t ùy ý ng ười ta d n d m ình . * B i đó, t ôi t c ùng anh em , ch ng ai c m Th ánh Linh c a Đức Ch úa Tr i , m à n ói r ng : Đức Ch úa J êsus đáng nguy n r a ! N ếu kh ông c m Đức Th ánh Linh , c ũng ch ng ai x ưng Đức Ch úa J êsus l à Ch úa ! * V ả, c ó c ác s ban cho kh ác nhau , nh ưng ch c ó m t Đức Th ánh Linh . * C ó c ác ch c v kh ác nhau , nh ưng ch c ó m t Ch úa . * C ó c ác vi c l àm kh ác nhau , nh ưng ch c ó m t Đức Ch úa Tr i , l à Đấng l àm m i vi c trong m i ng ười . * Đức Th ánh Linh t ra trong m i m t ng ười , cho ai n y đều được s ự ích chung . * V ả, ng ười n y nh ờ Đức Th ánh Linh , được l i n ói kh ôn ngoan ; k kia nh m t Đức Th ánh Linh y , c ũng được l i n ói c ó tri th c . * B i m t Đức Th ánh Linh , cho ng ười n y được đức tin ; c ũng b i m t Đức Th ánh Linh y , cho k kia được ơn ch a t t b nh ; * ng ười th ì được l àm ph ép l ạ; k th ì được n ói ti ên tri ; ng ười th ì được ph ân bi t c ác th n ; k th ì được n ói nhi u th ti ếng kh ác nhau , ng ười th ì được th ông gi i c ác th ti ếng y . * M i đi u đó l à c ông vi c c a đồng m t Đức Th ánh Linh m à th ôi , theo ý Ng ài mu n , ph ân ph át s ban cho ri êng cho m i ng ười . * V ả, nh ư th ân l à m t , m à c ó nhi u chi th ể, v à nh ư c ác chi th c a th ân d u c ó nhi u , c ũng ch hi p th ành m t th ân m à th ôi , Đấng Christ kh ác n ào nh ư v y . * V ì ch ưng ch úng ta ho c ng ười Giu a , ho c ng ười G ờ-r éc , ho c t ôi m i , ho c t ch ủ, đều đã ch u ph ép b áp-tem chung m t Th ánh Linh để hi p l àm m t th ân ; v à ch úng t ôi đều đã ch u u ng chung m t Th ánh Linh n a . * Th ân c ũng ch ng ph i c ó m t chi th ể, b èn l à nhi u chi th ể. * N ếu ch ơn r ng : v ì ta ch ng ph i l à tay , n ên ta kh ông thu c v th ân , th ì ch ng ph i b i đó ch ơn kh ông c ó ph n trong th ân . * V à n ếu tai r ng : V ì ta ch ng ph i l à m t , n ên ta kh ông thu c v th ân , th ì tai ch ng ph i b i đó kh ông c ó ph n trong th ân . * V í b ng c th ân đều l à m t , th ì s nghe ở đâu ? N ếu c th ân đều l à tai , th ì s ng i ở đâu ? * Nh ưng b ây gi ờ, Đức Ch úa Tr i đã s p đặt c ác chi th c a th ân ch úng ta , ban cho m i m t chi th c ái địa v theo ý Ng ài l y l àm t t m à ch ỉ định . * N ếu ch c ó m t chi th m à th ôi , th ì c ái th ân ở đâu ? * v y , c ó nhi u chi th ể, song ch c ó m t th ân . * M t kh ông được n ói v i b àn tay r ng : Ta ch ng c n đến m y ; đầu c ũng ch ng được n ói v i ch ơn r ng : Ta ch ng c n đến bay . * Tr ái l i , c ác chi th c a th ân xem ra r t y ếu đu i l i l à c n d ùng . * Chi th n ào trong th ân ch úng ta ngh ĩ l à h èn h h ơn , th ì ch úng ta t ôn tr ng h ơn ; chi th n ào ch ng đẹp , th ì ch úng ta l i trau gi i h ơn , * c òn nh ư c ái n ào đã đẹp r i , th ì kh ông c n trau gi i . Nh ưng Đức Ch úa Tr i đã s p đặt th ân ng ười , để chi th n ào thi ếu th n th ì được qu í tr ng h ơn , * h u cho trong th ân kh ông c ó s ph ân r ẽ, m à c ác chi th ph i đồng lo t ưởng đến nhau . * L i , trong c ác chi th ể, khi c ó m t c ái n ào ch u đau đớn , th ì c ác c ái kh ác đều c ùng ch u ; v à khi m t c ái n ào được t ôn tr ng , th ì c ác c ái kh ác c ùng vui m ng . * V ả, anh em l à th ân c a Đấng Christ , v à l à chi th c a th ân , ai ri êng ph n n y . * Đức Ch úa Tr i đã l p trong H i th ánh , th nh t l à s ứ đồ, th nh ì l à đấng ti ên tri , th ba l à th y gi áo , k ế đến k l àm ph ép l ạ, r i k ẻ được ơn ch a b nh , c u gi úp , cai qu n , n ói c ác th ti ếng . * C ó ph i c th y l à s ứ đồ sao ? C th y l à ti ên tri sao ? C th y đều l à th y gi áo sao ? C th y đều l àm ph ép l sao ? * C th y đều được ơn ch a b nh sao ? C th y đều n ói ti ếng l sao ? C th y đều th ông gi i ti ếng l sao ? * H ãy ước ao cho được s ban cho l n h ơn h ết . B ây gi ờ, t ôi s ch d n cho anh em con đường t t l ành h ơn . * D u t ôi n ói được c ác th ti ếng lo ài ng ười v à thi ên s ứ, n ếu kh ông c ó t ình y êu th ương , th ì t ôi ch nh ư đồng k êu l ên hay l à ch p ch a vang ti ếng . * D u t ôi được ơn n ói ti ên tri , c ùng bi ết đủ c ác s m u nhi m , v à m i s hay bi ết ; d u t ôi c ó c ả đức tin đến n i d i n úi được , nh ưng kh ông c ó t ình y êu th ương , th ì t ôi ch ng ra g ì. * D u t ôi ph ân ph át gia t ài để nu ôi k ngh èo kh ó, l i b th ân m ình để ch u đốt , song kh ông c ó t ình y êu th ương , th ì đi u đó ch ng ích chi cho t ôi . * T ình y êu th ương hay nh n nh c ; t ình y êu th ương hay nh ơn t ừ; t ình y êu th ương ch ng ghen t ị, ch ng khoe m ình , ch ng l ên m ình ki êu ng o , * ch ng l àm đi u tr ái ph ép , ch ng ki ếm t ư l i , ch ng n óng gi n , ch ng nghi ng s d ữ, * ch ng vui v ề đi u kh ông c ông b ình , nh ưng vui trong l th t . * T ình y êu th ương hay dung th m i s ự, tin m i s ự, tr ông c y m i s ự, n ín ch u m i s ự. * T ình y êu th ương ch ng h h ư m t bao gi ờ. C ác l i ti ên tri s h ết , s ban cho n ói ti ếng l s th ôi , s th ông bi ết h u b b ỏ. * V ì ch ưng ch úng ta hi u bi ết ch ưa tr n v n , n ói ti ên tri c ũng ch ưa tr n v n ; * song l úc s tr n l ành đã đến , th ì s ch ưa được tr n l ành s b b ỏ. * Khi t ôi c òn tr ẻ, t ôi n ói nh ư con tr ẻ, t ư t ưởng nh ư con tr ẻ, suy x ét nh ư con tr ẻ; khi t ôi đã th ành nh ơn b èn b nh ng đi u thu c v con tr ẻ. * Ng ày nay ch úng ta xem nh ư trong m t c ái g ương , c ách m p m ờ: đến b y gi ch úng ta s th y hai m t đối nhau ; ng ày nay t ôi bi ết ch ưa h ết : đến b y gi t ôi s bi ết nh ư Ch úa đã bi ết t ôi v y . * N ên b ây gi c òn c ó ba đi u n y : đức tin , s tr ông c y , t ình y êu th ương ; nh ưng đi u tr ng h ơn trong ba đi u đó l à t ình y êu th ương . * H ãy n ôn n t ìm ki ếm t ình y êu th ương . C ũng h ãy ước ao c ác s ban cho thi êng li êng , nh t l à s ban cho n ói ti ên tri .

Seeker Overlay: Off On

[Bookof1Corinthians] [1Corinthians:9] [1Corinthians:10-13 ] [1Corinthians:11] [Discuss] Tag 1Corinthians:10-13 [Audio][Presentation]
Bible:
Bible:
Book: