1Samuel:4-7



Seeker Overlay ON

* L i c a Sa-mu n được rao truy n cho c Y-s ơ-ra n . Y-s ơ-ra n ra tr n đón nh ng ng ười Phi-li-tin , v à đóng tr i g n Ê-b ên -Ê-xe , c òn ng ười Phi-li-tin đóng tr i t i A-ph éc . * D ân Phi-li-tin d àn tr n đánh Y-s ơ-ra n ; l úc gi áp tr n , Y-s ơ-ra n b d ân Phi-li-tin đánh b i v à gi ết t i chi ến tr ường ước b n ng àn ng ười . * Khi d ân s ự đã tr v tr i qu ân , c ác tr ưởng l ão Y-s ơ-ra n n ói r ng : C sao ng ày nay Đức Gi ê-h ô-va để cho d ân Phi-li-tin đánh b i ch úng ta ? Ch úng ta h ãy đi th nh h òm giao ước c a Đức Gi ê-h ô-va t i Si-l ô; ph i đem h òm đó v t i gi a ch úng ta , n ó ắt s gi i c u ch úng ta kh i tay k c u địch ch úng ta ! * V y d ân s b èn sai nh ng s gi ả đến Si-l ô, t ừ đó đem v h òm giao ước c a Đức Gi ê-h ô-va v n qu ân , l à Đấng ng gi a c ác Ch ê-ru-bin . Hai con trai c a H ê-li , l à H óp-ni v à Phi-n ê -a , đều đi theo h òm giao ước c a Đức Ch úa Tr i . * Khi h òm giao ước c a Đức Gi ê-h ô-va v ào tr i qu ân , c Y-s ơ-ra n đều reo ti ếng vui m ng l n , đến đỗi đất ph i r úng động . * Khi d ân Phi-li-tin nghe ti ếng y , b èn h i r ng : Ti ếng reo m ng l n trong tr i qu ân H ê-b ơ-r ơ c ó ngh ĩa chi ? Th ì c ó ng ười thu t l i cho ch úng hay r ng h òm giao ước c a Đức Gi ê-h ô-va đã đến trong tr i qu ân . * D ân Phi-li-tin b èn s ợ, v ì n ói r ng : Đức ch úa Tr i đã ng ự đến trong tr i qu ân . R i la r ng : Kh n n n cho ch úng ta thay ! Khi tr ước ch ng h c ó x y ra nh ư v y ! * Kh n n n cho ch úng ta thay ! Ai s gi i c u ch úng ta kh i tay c ác th n quy n n ăng d ường kia ? Ay l à c ác th n đó đã h ành h i d ân Ê-d íp-t ô đủ c ác th tai v t i trong đồng v ng . * H i ng ười Phi-li-tin , h ãy m nh b o , h ãy n ên m t tr ượng phu ! K o c ác ng ươi tr l àm t ôi m i d ân H ê-b ơ-r ơ, nh ư h ọ đã l àm t ôi m i c ác ng ươi ch ăng ! Kh á n ên m t tr ượng phu v à chi ến đấu đi ! * V y , d ân Phi-li-tin chi ến đấu , v à Y-s ơ-ra n b b i , m i ng ười ch y tr n v tr i m ình . Ay l à m t s b i tr n l n l m ; ba v n l ính b trong Y-s ơ-ra n b ng ã ch ết . * H òm c a Đức Ch úa Tr i b c ướp l y , c òn hai con trai H ê-li , l à H óp-ni v à Phi-n ê -a , đều ch ết . * M t ng ười B ên-gia-min ch y tr n kh i gi c , đến t i Si-l ô n i ng ày đó, qu n áo r ách ra , đầu đóng b i c át . * Khi ng ười y đến , H ê-li đương ng i tr ên gh ế m ình t i b ên m é đường , tr ông đợi c ách áy n áy ; v ì l òng H ê-li run s v h òm c a Đức Ch úa tr i . Ng ười y v ào th ành b áo tin đó, c th ành b èn k êu la l ên . * H ê-li nghe ti ếng l à n y th ì n ói : S ự ồn ào n y l à chi ? T c th ì ng ười đó l t đật b áo tin cho H ê-li . * V ả, H ê-li đã ch ín m ươi t ám tu i , m t đui , kh ông th ế th y được . * Ng ười đó n ói c ùng H ê-li r ng : T ôi l à ng ười chi ến tr ường đến , ng ày nay t ôi được tho át kh i c ơn tr n . H ê-li h i r ng : H i con , đã x y ra l àm sao . * S gi ti ếp r ng : Y-s ơ-ra n đã ch y tr n tr ước m t d ân Phi-li-tin ; d ân s b ị đại b i . L i , hai con trai c a ông , l à H óp-ni v à Phi-n ê -a , đã ch ết , v à h òm c a Đức Ch úa tr i đã b c ướp l y . * Ng ười v a n ói đến h òm c a Đức Ch úa Tr i , th ì H ê-li ng ã ng a xu ng kh i gh ế m ình b ên ph ía c a , g ãy c v à ch ết , v ì ng ười đã gi à y ếu v à n ng n ề. Ng ười đã l àm quan x ét cho Y-s ơ-ra n trong b n m ươi n ăm . * Con d âu ng ười , l à v c a Phi-n ê -a , đương c ó thai g n đẻ; khi n àng nghe tin v vi c c ướp l y h òm c a Đức Ch úa Tr i , c ùng hay r ng ông gia v à ch ng m ình đã ch ết , th ì th ình l ình b ị đau đớn , kh òm xu ng v à đẻ. * Trong l úc n àng g n ch ết , c ác ng ười đàn b à c ó m t đó n ói r ng : Ch s chi , n àng đã sanh m t con trai . Nh ưng n àng kh ông đáp l i , ch ng đếm x a chi c ác l i đó. * N àng đặt t ên cho đứa tr l à Y-ca-b t , v ì n àng n ói r ng : S vinh hi n đã l ìa kh i Y-s ơ-ra n ; n àng n ói ng ụ ý v s m t h òm c a Đức Ch úa Tr i , v s ch ết c a ông gia v à ch ng m ình . * N àng l i ti ếp : Th t , s vinh hi n c a Y-s ơ-ra n đã m t r i , v ì h òm c a Đức Ch úa Tr i đã b c ướp l y . * Phi-li-tin l y h òm c a Đức Ch úa Tr i , đi t ừ Ê-b ên -Ê-xe t i Ach -đốt . * Đo n , ch úng l y h òm c a Đức Ch úa Tr i đi v ào đền Đa-g ôn , để ở b ên Đa-g ôn . * S áng ng ày sau , d ân Ach -đốt d y s m , th y Đa-g ôn n m s i m t úp xu ng đất tr ước m t h òm c a Đức Gi ê-h ô-va . Ch úng n ó b èn đem Đa-g ôn đặt l i t i ch n ó. * Ng ày sau ch úng n ó tr v ào s m , Đa-g ôn l i c òn t é xu ng đất tr ước h òm c a Đức Gi ê-h ô-va , đầu v à hai tay đều r ơi ra , n m tr ên ng ch c a , ch c òn c ái m ình n ó m à th ôi . * B i c ớ ấy , cho đến ng ày nay , nh ng th y c c a Đa-g ôn , v à ph àm ng ười n ào v ào trong đền n ó, đều tr ánh kh ông đặt ch ơn tr ên ng ch c a . * Nh ưng tay Đức Gi ê-h ô-va gi áng h a l n tr ên d ân s Ach -đốt , d n s t àn h i đến trong x ch úng n ó, l y b nh tr ĩ l u h ành h i Ach -đốt v à địa ph n n ó. * D ân Ach -đốt th y m ình nh ư v y , b èn k êu l à r ng : H òm c a Đức Ch úa Tr i Y-s ơ-ra n ch ớ ở n ơi ch úng ta , v ì tay Ng ài gi áng h a l n tr ên ch úng ta v à tr ên Đa-g ôn , l à th n c a ch úng ta . * Ch úng sai s th nh nh óm h ết th y quan tr ưởng c a d ân Phi-li-tin , m à h i r ng : Ch úng ta s l àm sao v h òm c a Đức Ch úa Tr i c a d ân Y-s ơ-ra n ? C ác quan tr ưởng đáp : Ph i đem h òm c a Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n đến G át . Ng ười ta b èn đem h òm c a Đức Ch úa Tr i c a Y-x ơ-ra n đến đó. * Ng ười ta v a đem h òm đi , th ì tay Đức Gi ê-h ô-va b èn ph t th ành y , khi ến cho n ó b s kinh khi ếp r t l n . Ng ài h ành h i d ân th ành đó, t ừ đứa nh cho đến ng ười l n ; ch úng đều b b nh tr ĩ l u ph át ra . * B y gi ờ, ch úng n ó sai g i h òm c a Đức Ch úa Tr i đến Ec-r ôn . Khi h òm đến , d ân Ec-r ôn k êu la r ng : Ng ười ta khi êng h òm c a Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n đến c ùng ta đặng gi ết ch úng ta v à d ân s ch úng ta ! * Ch úng n ó sai th nh nh óm h ết th y quan tr ưởng c a d ân Phi-li-tin , m à n ói r ng : H ãy khi êng h òm c a Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n đi , để n ó tr v n ơi c ũ, v à ch l àm cho ch úng ta v à d ân s ch úng ta ph i ch ết . V ì trong m i th ành đều c ó s kinh khi ếp h u ch ết ; tay Đức Gi ê-h ô-va gi áng h a t i đó c ách d t n . * Nh ng k n ào kh ông ch ết th ì b b nh tr ĩ l u ; v à ti ếng k êu la c a th ành l ên đến t n tr i . * H òm c a Đức Gi ê-h ô-va b y th áng trong x d ân Phi-li-tin . * Đo n , d ân Phi-li-tin g i nh ng th y c v à thu t s ĩ, m à h i r ng : Ch úng ta ph i l àm chi v h òm c a Đức Gi ê-h ô-va ? H ãy n ói cho ch úng ta bi ết c ách n ào ph i tr h òm y v n ơi c ũ. * Ch úng n ó đáp ; N ếu c ác ng ười g i h òm c a Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n v ề, th ì ch g i đi kh ông ; nh ưng ph i tr cho Đức Gi ê-h ô-va c a l chu c l i , r i c ác ng ươi s ẽ được ch a l ành , v à bi ết t i c sao Ng ài kh ông ng ng gi áng h a tr ên c ác ng ươi . * Ch úng n ó h i : C a l chi ch úng ta ph i tr cho Ng ài đặng chu c l i ? Đáp r ng : N ăm c ái h ình tr ĩ l u b ng v àng , v à n ăm con chu t b ng v àng , theo s quan tr ưởng c a d ân Phi-li-tin , v ì h ết th y c ác ng ươi , v à c ác quan tr ưởng c a c ác ng ươi đều b ị đồng m t tai h a . * H ãy l àm c ác h ình tr ĩ l u , v à nh ng h ình con chu t v n ph á x s ở, r i t ôn vinh Đức Ch úa Tr i c a Y-s ơ-ra n ; c ó l Ng ài s nh tay tr ên c ác ng ươi , tr ên th n v à x c a c ác ng ươi . * Sao c ác ng ươi c ng l òng nh ư d ân Ê-d íp-t ô v à Pha-ra n đã l àm ? Sau khi Đức Gi ê-h ô-va đã thi h ành quy n n ăng tr ên d ân Ê-d íp-t ô, h h á ch ng để cho Y-s ơ-ra n đi sao ?. * H è, h ãy đóng m t c ái xe m i , v à b t hai con b ò c ái c òn cho b ú, ch ưa mang ách , th ng n ó v ào xe , r i d n c ác con nh ch úng n ó v ào chu ng . * K ế đó, h ãy l y h òm c a Đức Gi ê-h ô-va để l ên tr ên xe , r i trong m t c ái tr p nh ng đồ b ng v àng m à c ác ng ươi s d âng tr cho Đức Gi ê-h ô-va l àm c a l chu c l i v à đặt n ó g n b ên h ông . Đo n , h ãy để cho c ái h òm đi , * v à xem ch ng . N ếu n ó đi l ên v ph ía x n ó, t c v h ướng B ết-S ê-m ết , th ì ắt l à Đức Gi ê-h ô-va đã gi áng h a l n n y tr ên ch úng ta ; b ng kh ông , ch úng ta s bi ết ch ng ph i tay Ng ài đã h ành h i ch úng ta , nh ưng c ác đi u đó x y đến t ình c ờ đó th ôi . * Ng ười Phi-li-tin đều l àm nh ư v y , b t hai con b ò c ái c òn cho b ú, th ng v ào m t c ái xe , r i nh t c ác con nh ch úng n ó trong chu ng . * Ch úng để h òm c a Đức Gi ê-h ô-va l ên tr ên xe lu ôn v i c ái tr p c ó con chu t b ng v àng , v à h ình tr ĩ l u . * Hai con b ò c ái đi th ng theo đường v B ết-S ê-m ết , v a đi v a r ng , kh ông x ây b ên h u , c ũng kh ông x ây b ên t ả. C ác quan tr ưởng d ân Phi-li-tin đi theo n ó cho đến b c õi B ết-S ê-m ết . * B y gi ờ, d ân B ết-S ê-m ết đương g t l úa m ì trong tr ũng , ng ước m t l ên th y c ái h òm , th ì l y l àm vui m ng . * C ái xe đến trong ru ng c a Gi ô-su ê t i B ết-S ê-m ết v à d ng l i đó. N ơi y c ó m t h òn đá l n , ng ười ta b èn b a g c a xe , v à d âng hai b ò c ái l àm c a l thi êu cho Đức Gi ê-h ô-va . * Ng ười L ê-vi c t h òm c a Đức Gi ê-h ô-va xu ng kh i xe , lu ôn v i c ái tr p b ên đựng nh ng v t b ng v àng , v à để tr ên h òn đá l n . Trong ng ày đó, ng ười B ết-S ê-m ết d âng nh ng c a l thi êu v à c ác c a t ế l kh ác cho Đức Gi ê-h ô-va . * N ăm quan tr ưởng c a d ân Phi-li-tin đã th y đi u đó, th ì n i ng ày tr v Ec-r ôn . * N y l à s h ình tr ĩ l u b ng v àng m à d ân Phi-li-tin d âng tr cho Đức Gi ê-h ô-va l àm c a l chu c l i : m t c ái c a Ach -đốt , m t c ái c a Ga-xa , m t c ái c a Ach-k ê-l ôn , m t c ái c a G át , m t c ái c a Ec-r ôn . * Ch úng n ó l i d âng tr th êm h ình con chu t v àng b ng bao nhi êu s th ành Phi-li-tin thu c v n ăm quan tr ưởng , ho c th ành ki ên c hay l à l àng nh à qu ê. H òn đá l n y , l à n ơi ng ười ta để h òm c a Đức Gi ê-h ô-va ; n ó ở t i trong ru ng c a Gi ô-su ê, ng ười B ết-S ê-m ết , l àm k ni m v ề đi u đó cho đến ng ày nay . * Đức Gi ê-h ô-va h ành h i d ân B ết-S ê-m ết , v ì ch úng n ó c ó nh ìn v ào h òm c a Đức Gi ê-h ô-va ; Ng ài h ành h i b y m ươi ng ười c a d ân s ự. D ân s ự đều để tang v ì Đức Gi ê-h ô-va đã h ành h i h m t tai v r t n ng . * B y gi ờ, d ân B ết-S ê-m ết n ói : Ai c ó th ể đứng n i tr ước m t Gi ê-h ô-va l à Đức Ch úa Tr i ch í th ánh ? Khi h òm l ìa kh i ch úng ta , th ì s ẽ đi đến ai ? * Ch úng n ó sai s ứ đến d ân Ki-ri t-Gi ê -a-rim m à n ói r ng : D ân Phi-li-tin đã đem h òm c a Đức Gi ê-h ô-va v ề, h ãy đi xu ng đem n ó v n ơi c ác ng ươi . * Ng ười Ki-ri t-Gi ê -a-rim đến th nh h òm c a Đức Gi ê-h ô-va , đem v ào nh à A-bi-na -đáp , ở tr ên g ò n ng , r i bi t ri êng ta Ê-l ê -a-sa , con trai ng ười , đặng coi gi h òm c a Đức Gi ê-h ô-va . * H òm c a Đức Gi ê-h ô-va để t i Ki-ri t-Gi ê -a-rim l âu ng ày , đến đỗi tr i qua hai m ươi n ăm , c nh à Y-s ơ-ra n đều than nh ớ Đức Gi ê-h ô-va ; * B y gi ờ, Sa-mu n n ói c ùng c nh à Y-s ơ-ra n r ng : N ếu c ác ng ươi th t h ết l òng tr l i c ùng Đức Gi ê-h ô-va , th ì kh á c t kh i gi a c ác ng ươi nh ng th n l v à t ượng At-t t-t ê, h ết l òng theo Đức Gi ê-h ô-va , ch ph c s m t m ình Ng ài m à th ôi . Ng ài t s gi i c u c ác ng ươi kh i tay d ân Phi-li-tin . * D ân Y-s ơ-ra n b èn d p nh ng h ình t ượng c a Ba-anh v à c a At-t t-t ê, r i ph c s m t m ình Đức Gi ê-h ô-va m à th ôi . * Đo n , Sa-mu n n ói : H ãy nh óm hi p c Y-s ơ-ra n t i M ích-ba , ta s c u Đức Gi ê-h ô-va gi ùm cho c ác ng ươi . * Ch úng H i hi p t i M ích-ba , m úc n ước v à đổ ra tr ước m t Đức Gi ê-h ô-va . Trong ng ày đó ch úng c ữ ăn v à, m à r ng : Ch úng t ôi c ó ph m t i c ùng Đức Gi ê-h ô-va . Sa-mu n đo án x ét d ân Y-s ơ-ra n t i M ích-ba . * Khi d ân Phi-li-tin đã hay r ng d ân Y-s ơ-ra n h i hi p t i M ích-ba , th ì c ác quan tr ưởng c a ch úng n ó l ên đánh Y-s ơ-ra n . Nghe tin n ày , d ân Y-s ơ-ra n run s tr ước m t d ân Phi-li-tin , * n ói c ùng Sa-mu n r ng : Xin ch v ì ch úng t ôi m à ng ng k êu c u Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ch úng t ôi , để Ng ài gi i c u ch úng t ôi kh i tay d ân Phi-li-tin . * Sa-mu n b t m t con chi ên con c òn b ú, d âng n ó l àm c a l thi êu cho Đức Gi ê-h ô-va . Đo n , ng ười v ì Y-s ơ-ra n c u kh n Đức Gi ê-h ô-va ; Đức Gi ê-h ô-va b èn nh m l i . * Trong l úc Sa-mu n d âng c a l thi êu , d ân Phi-li-tin đến g n đặng giao chi ến c ùng Y-s ơ-ra n . Nh ưng trong ng ày đó Đức Gi ê-h ô-va khi ến s m s ét n vang tr ên d ân Phi-li-tin , l àm cho thua v ch y , v à ch úng n ó b ị đánh b i tr ước m t Y-s ơ-ra n . * D ân Y-s ơ-ra n t M ích-ba ra , đu i theo d ân Phi-li-tin , v à đánh ch úng n ó cho đến d ưới B ết-c t . * B y gi ờ, Sa-mu n l y m t h òn đá d ng l ên gi a kho ng M ích-ba v à Sen , đặt t ên l à Ê-b ên -Ê-xe . V ì ng ười n ói r ng : Đức Gi ê-h ô-va đã c u gi úp ch úng t ôi đến b ây gi ờ. * D ân Phi-li-tin b b t ph c ; ch ng c òn x âm l n địa ph n c a Y-s ơ-ra n n a . Tr n đời Sa-mu n , tay c a Đức Gi ê-h ô-va nh n tr ên d ân Phi-li-tin . * C ác th ành m à d ân Phi-li-tin đã chi ếm l y c a Y-s ơ-ra n , t Ec-r ôn đến G át , đều được tr l i cho Y-s ơ-ra n ; v à Y-s ơ-ra n gi i tho át địa h t c ác th ành y kh i tay d ân Phi-li-tin . B èn c ó s h òa b ình gi a Y-s ơ-ra n v à d ân A-m ô-r ít . * Sa-mu n l àm quan x ét cho Y-s ơ-ra n tr n đời m ình . * M i n ăm ng ười tu n h ành kh p B ê-t ên , Ghinh-ganh , v à M ích-ba , m à đo án x ét d ân s trong c ác th ành y . * Đo n , ng ười tr v Ra-ma , l à n ơi c ó nh à ng ười . Ở Ra-ma ng ười c ũng đo án x ét Y-s ơ-ra n , v à l p m t b àn th cho Đức Gi ê-h ô-va t i đó. * Khi Sa-mu n đã gi à, th ì l p c ác con trai m ình l àm quan x ét cho Y-s ơ-ra n .

Seeker Overlay: Off On

[Bookof1Samuel] [1Samuel:3] [1Samuel:4-7 ] [1Samuel:5] [Discuss] Tag 1Samuel:4-7 [Audio][Presentation]
Bible:
Bible:
Book: