2Samuel:17-19



Seeker Overlay ON

* A-hi-t ô-phe l i n ói c ùng Ap-sa-l ôm r ng : Xin cho ph ép t ôi ch n m ười hai ng àn qu ân . T ôi s k éo ra đu i theo Đa-v ít n i đêm nay . * T ôi s x ông v ào ng ười trong l úc ng ười m t m i , ng ã l òng , v à l àm cho ng ười kinh khi ếp ; c d ân ch úng đi theo ng ười s ch y tr n , v à t ôi s gi ết m t m ình vua . * Nh ư v y , t ôi s d n c d ân ch úng tr v c ùng ông ; v ì s ch ết c a m t m ình ng ười m à ông v n đu i theo đó, s khi ến cho m i ng ười tr v ề; v y , c d ân ch úng s ẽ được b ình y ên . * Ap-sa-l ôm v à c ác tr ưởng l ão Y-s ơ-ra n đều nh n l i y l à ph i . * Song Ap-sa-l ôm n ói r ng : H ãy v i Hu-sai , ng ười At-k ít đến , để ch úng ta c ũng nghe l i ng ười b àn n a . * Hu-sai đã v ào trong đền Ap-sa-l ôm , th ì Ap-sa-l ôm n ói c ùng ng ười r ng : A-hi-t ô-phe đã n ói l i nh ư v y ; ch úng ta c ó n ên l àm theo l i ng ười đã b àn hay ch ăng ? * Hu-sai b èn đáp c ùng Ap-sa-l ôm r ng : L n n y , l i b àn c a A-hi-t ô-phe kh ông được t t l ành . * Ng ười ti ếp r ng : Vua đã bi ết vua cha v à c ác ng ười c a vua cha , l à nh ng d õng s ĩ, c ó l òng n óng gi n kh ác n ào g u c ái tr ên r ng b ng ười ta b t con n ó. L i n a , vua cha , l à m t ng ười th o vi c chi ến tr n , ch c ch ng ở đêm c ùng đạo binh đâu . * Qu l úc n y ng ười n m ình trong m t hang h n ào hay l à trong ch n ào kh ác . N ếu kh i ti ên , ch úng ta b thua , h ết th y nh ng k nghe s n ói r ng : Phe c a Ap-sa-l ôm đã b thua . * B ây gi ờ, k m nh b o h ơn h ết , d u c ó l òng nh ư s ư t ử, c ũng ph i n át gan ; v ì c Y-s ơ-ra n bi ết r ng vua cha l à m t tay anh h ùng , v à nh ng k theo ng ười đều l à can đảm . * N ên t ôi b àn r ng th à h ết th y d ân Y-s ơ-ra n , t ừ Đan cho đến B ê -e-S ê-ba , hi p l i chung quanh ông , đông nh ư c át tr ên b bi n , th ì h ơn . Ong s th ân h ành ra tr n . * V ô lu n ng ười ch n ào , ch úng ta s x ông đến ng ười , đáp tr ên ng ười nh ư s ương sa tr ên đất ; tr ước ng ười v à k theo ng ười c ũng kh ông th tho át kh i được . * N ếu ng ười n m ình trong th ành n ào , c Y-s ơ-ra n t t s l y d ây v òng chung quanh th ành đó, r i k éo th ành đó xu ng đáy khe , đến đỗi ng ười ta kh ông th y m t c c đá n ào c òn l i . * B y gi ờ, Ap-sa-l ôm v à c d ân Y-s ơ-ra n đều n ói r ng : M ưu c a Hu-sai , ng ười At-k ít , hay h ơn m ưu c a A-hi-t ô-phe . V ả, Đức Gi ê-h ô-va đã định l àm b i m ưu kh ôn ngoan c a A-hi-t ô-phe , h u gi áng s tai h a tr ên Ap-sa-l ôn v y . * B y gi ờ, Hu-sai n ói c ùng hai th y t ế l Xa -đốc v à A-bia-tha , r ng : A-hi-t ô-phe c ó d âng m ưu n m ưu kia cho Ap-sa-l ôm , v à cho c ác tr ưởng l ão Y-s ơ-ra n , nh ưng ta l i d âng m ưu kh ác n y . * V y b ây gi ờ, h ãy mau mau b áo tin cho Đa-v ít m à r ng : Ch ớ ở đêm ngo ài đồng b ng c a sa m c ; h ãy đi t i xa h ơn , k o vua v à c ác ng ười đi theo ph i b tai v ch ăng . * Gi ô-na-than v à A-hi-m át đứng tai En-R ô-gh ên , kh ông d ám v ào trong th ành , e ng ười ta th y ; m t con đòi đến b áo tin cho hai ng ười ph i b áo l i cho vua Đa-v ít . * Nh ưng c ó m t ng ười trai tr th y h ọ, b èn đến thu t cho Ap-sa-l ôm hay . Hai ng ười đã v i v ã c ùng đi v à đến nh à c a m t ng ười Ba-hu-rim ; trong s ân ng ười c ó m t c ái gi ếng , hai ng ười b èn xu ng đó. * V c a ng ười n y l y m t c ái m n tr i tr ên mi ng gi ếng , tr ước tr ên đó ng ười r i ph ơi l úa m ch , cho ng ười ta kh ông nghi ng chi h ết . * C ác t ôi t c a Ap-sa-l ôm đến nh à ng ười n n y m à h i r ng : A-hi-m át v à Gi ô-na-than ở đâu ? Ng ười n ữ đáp r ng : Hai ng ười đã qua su i r i . V y , h ọ đi theo t ìm , song kh ông g p , b èn tr v Gi ê-ru-sa-lem . * Sau khi ch úng đi r i , A-hi-m át v à Gi ô-na-than đi l ên kh i gi ếng , r i đi b áo tin n y cho Đa-v ít , r ng : H ãy ch i d y , mau qua s ông , v ì A-hi-t ô-phe đã b èn định m ưu n y ngh ch c ùng vua . * Đa-v ít b èn ch i d y , v i c d ân theo ng ười , r i đi qua s ông Gi ô-đanh . V a r ng đông , ch ng c òn s ót m t ng ười n ào ch ưa qua s ông . * A-hi-t ô-phe th y ng ười ta kh ông theo m ưu c a m ình , b èn th ng l a , tr v th ành m ình , v à v ào trong nh à ng ười . Sau khi ng ười đã s p đặt vi c m ình r i , th ì t th t c m à ch ết . Ng ười ta ch ôn ng ười trong m c a cha ng ười . * Đương l úc Đa-v ít đi đến Ma-ha-na-im , th ì Ap-sa-l ôm đi ngang qua s ông Gi ô-đanh , c ó c ả đạo qu ân Y-s ơ-ra n đi theo . * Ap-sa-l ôm đã l p A-ma-sa l àm t ng binh th ế cho Gi ô-áp . V ả, A-ma-sa l à con trai c a m t ng ười Y-s ơ-ra n , t ên l à G ít-ra , x ưa đã ăn c ùng A-bi-ganh , l à con g ái c a Na-h ách , ch c a X ê-ru-gia , m c a Gi ô-áp . * Y-s ơ-ra n đóng tr i v i Ap-sa-l ôm t i trong x Ga-la t . * Khi Đa-v ít đã đến Ma-ha-na-im , th ì S ô-bi , con trai Na-h ách , qu ê ở R áp-ba , l à th ành c a d ân Am-m ôn , v i Ma-ki , con trai A-mi n th ành L ô-đê-ba , v à B át-xi-lai , ng ười Ga-la t , ở th ành R ô-gh ê-lim , đều đem cho Đa-v ít v à cho c d ân theo ng ười * nh ng gi ường , ch én , ch u đất , l úa m ì, l úa m ch , b t m ì, h t rang , đậu , ph n đậu , v à c ác th h t rang kh ác , * m t ong , m s a , con chi ên , v à b ánh s a b ò, đặng cho Đa-v ít v à đạo qu ân ng ười ăn ; v ì ch úng n ói r ng : D ân s ự đã đói kh át v à m t nh c trong đồng v ng . * Đa-v ít đi m d ân s ự đi theo m ình , r i đặt tr ước đầu ch úng nh ng tr ưởng c a ng àn ng ười , tr ưởng c a tr ăm ng ười . * Ng ười chia d ân ra l àm ba to án , khi ến Gi ô-áp l ãnh m t to án , A-bi-sai , con c a X ê-ru-gia , em c a Gi ô-áp , l ãnh m t to án , c òn Y-tai , ng ười G át , l ãnh m t to án . Đo n , vua n ói c ùng d ân s r ng : H n ta c ũng s ẽ đi ra v i c ác ng ươi . * Nh ưng d ân s th ưa r ng : Vua ch ớ đến , v ì n ếu ch úng t ôi ch y tr n , th ù ngh ch s kh ông l y l àm h tr ng g ì, v à d u đến đỗi ph ân n a ch úng t ôi c ó ch ết đi , th ì ch úng n ó c ũng kh ông ch ú ý đến ; c òn vua , vua b ng m t v n ch úng t ôi . V y th à vua trong th ành ch c s n ti ếp c u ch úng t ôi th ì h ơn . * Vua ti ếp r ng : Ta s l àm đi u chi c ác ng ươi l y l àm ph i . V y , ng ười đứng t i c a th ành trong khi d ân s k éo đi t ng to án tr ăm v à ng àn . * Vua truy n l nh n y cho Gi ô-áp , A-bi-sai , v à Y-tai m à r ng : H ãy v ì c ta dong cho Ap-sa-l ôm trai tr ẻ. C d ân đều nghe l i vua c ăn d n cho c ác tr ưởng v ì Ap-sa-l ôn . * D ân s k éo ra đồng , đón qu ân Y-s ơ-ra n , giao chi ến t i trong r ng Ep-ra-im . * Đạo qu ân Y-s ơ-ra n b c ác t ôi t c a Đa-v ít đánh b i ; th t y l à m t tr n thua l n , trong ng ày đó ch ết m t hai v n ng ười . * Chi ến tranh lan kh p mi n , v à trong ng ày đó c ó nhi u ng ười ch ết m t trong r ng h ơn l à ch ết d ưới lu i g ươm . * C ác t ôi t c a Đa-v ít g p Ap-sa-l ôm c i m t con la ; con la l i v ào d ưới nh ành x r ế c a c ây th ông l n , đầu Ap-sa-l ôm ph i v ướng trong nh ành , v à ng ười b treo gi a kho ng tr i đất ; c òn con la ch ng ười th ì tho át đi kh i . * C ó ng ười th y đi u đó, đến n ói c ùng Gi ô-áp r ng : T ôi đã th y Ap-sa-l ôm b treo tr ên c ây th ông . * Gi ô-áp đáp c ùng ng ười r ng : Chi ! ng ươi c ó th y h n ư? V y sao ch ng gi ết h n t i ch ỗ đi ? Nh ược b ng c ó gi ết , ta s n l òng th ưởng ng ươi m ười mi ếng b c v à m t c ái đai l ưng . * Nh ưng ng ười y th ưa r ng : D u t ôi n m trong tay m t ng àn mi ếng b c , c ũng ch ng d ám tra tay v ào v ương t ử; v ì ch úng t ôi c ó nghe vua bi u d n ông , A-bi-sai v à Y-tai r ng : Kh á gi l y , ch ớ đụng đến ch àng Ap-sa-l ôm trai tr ẻ. * V l i , n ếu t ôi l y l òng b t trung m à gi ết ng ười , th ì ch ng c ó th n ào gi u được vua ; ch c ch ính ông l àm ng ười c áo t ôi . * Gi ô-áp đáp : Ta ch ng th èm n án ở đây m à nghe ng ươi . Ng ười b èn l y ba c ây gi áo đâm v ào tr ái tim c a Ap-sa-l ôm , đương c òn s ng gi a c ây th ông . * Đo n m ười k trai tr v ác binh kh í c a Gi ô-áp , v ây quanh Ap-sa-l ôm , đánh v à gi ết ng ười đi . * K ế đó Gi ô-áp th i k èn , d ân s th ôi đu i theo qu ân Y-s ơ-ra n , b i v ì Gi ô-áp c n ch úng . * Ng ười ta l y th ây Ap-sa-l ôm , n ém v ào trong m t c ái h l n gi a r ng , r i ch t đá l ên truy n ng ười th ành m t đống l n . H ết th y m i ng ười Y-s ơ-ra n đều ch y tr n v tr i m ình . * Ap-sa-l ôm l úc c òn s ng c ó sai d ng m t c ái bia trong tr ũng vua ; v ì ng ười n ói r ng : Ta kh ông c ó con trai đặng l ưu danh ta . R i ng ười l y danh m ình đặt cho c ái bia đó; đến ng ày nay ng ười ta h ãy c òn g i l à bia Ap-sa-l ôm . * A-hi-m át , con trai c a Xa -đốc , n ói c ùng Gi ô-áp r ng : Xin cho ph ép t ôi ch y đem cho vua tin l ành n y r ng Đức Gi ê-h ô-va đã x c ông b ình v à gi i c u ng ười kh i k th ù ngh ch m ình . * Gi ô-áp đáp : Ng ày nay ng ươi s ch ng l àm k ẻ đem tin l ành , m t ng ày kh ác ng ươi s l àm ; ng ày nay c ái tin ch ng được l ành , v ì v ương t ử đã ch ết . * Gi ô-áp b èn n ói c ùng Cu-si r ng : H ãy đi thu t cho vua đi u ng ươi đã th y . Cu-si l y Gi ô-áp , r i ch y đi . * A-hi-m át , con trai c a Xa -đốc , l i n ói c ùng Gi ô-áp r ng : M c d u x y đến đi u chi , h ãy để cho t ôi ch y theo sau Cu-si . Gi ô-áp ti ếp : H i con , c sao con mu n ch y đi ? Vi c b áo tin n y s ch ng th ưởng g ì cho con . * Ng ười th ưa : M c d u , t ôi mu n ch y đi . Gi ô-áp n ói c ùng ng ười r ng : H ãy ch y đi . V y , A-hi-m át ch y qua đồng b ng v à b ươn t i tr ước Cu-si . * Đa-v ít ng i gi a hai c ái c a th ành . C òn qu ân canh tr èo l ên đỉnh l u c a th ành , ở tr ên v ách t ường , ng ước m t l ên , nh ìn th y c ó m t ng ười ch y ên . * Qu ân canh la l ên , v à t âu cho vua bi ết . Vua n ói : N ếu h n m t m ình , ch c đem tin l ành . Ng ười ch y m ãi v à đi đến g n . * Đo n qu ân canh th y m t ng ười kh ác c ũng ch y , b èn la v i ng ười gi c a m à r ng : K ìa l i c ó m t ng ười ch y ên . Vua n ói : H n c ũng đem tin l ành . * Qu ân canh ti ếp : Th y ng ười ch y đầu , gi ng d ng A-hi-m át , con trai c a Xa -đốc . Vua n ói : Ay l à m t ng ười t t ế, ng ười ch c đem tin l ành . * A-hi-m át b èn k êu l ên v à t âu c ùng vua r ng : M i s may m n ! R i ng ười s p m ình xu ng tr ước m t vua , v à t âu r ng : Ng i khen Đức Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i c a vua , v ì Ng ài đã gi i c u vua kh i nh ng k ẻ đã ph n ngh ch c ùng vua ch úa t ôi ! * Nh ưng vua h i r ng : Ch àng Ap-sa-l ôm trai tr ẻ được b ình an v ô h i ch ăng ? A-hi-m át th ưa r ng : Khi Gi ô-áp sai k t ôi t vua v à ch ính t ôi đi , th ì t ôi th y c ó s ự ồn ào d d i d y l ên ; nh ưng t ôi ch ng bi ết l à chi . * Vua ph án c ùng ng ười r ng : H ãy lui ra v à đứng t i đó. Ng ười b èn lui ra v à ch ờ. * Cu-si b èn đến , v à t âu r ng : N y l à m t tin l ành cho vua ch úa t ôi . Ng ày nay Đức Gi ê-h ô-va đã x c ông b ình cho vua v à gi i c u vua kh i c ác k d y l ên ph n ngh ch c ùng vua . * Vua n ói c ùng Cu-si r ng : Ch àng Ap-sa-l ôm trai tr ẻ được b ình an v ô h i ch ăng ? Cu-si đáp : Nguy n h ết th y nh ng ng ười n ào ph n ngh ch đặng h i vua , b ị đồng s ph n v i ng ười trai tr ẻ ấy ! * Vua r t c m th ương , b èn l ên l u c a th ành v à kh óc . Ng ười v a đi v a n ói r ng : Oi , Ap-sa-l ôm , con trai ta ! Ap-sa-l ôm , con trai ta ! con trai ta ! Ước chi ch ính ta ch ết th ế cho con ! Oi , Ap-sa-l ôm ! con trai ta ! con trai ta ! * Ng ười ta đến n ói c ùng Gi ô-áp r ng : K ìa , vua kh óc v à than ti ếc Ap-sa-l ôm . * Ay v y , ch ính trong ng ày đó s th ng tr n b èn đổi ra s th m s u cho c d ân s ự; v ì d ân s ự đã nghe n ói r ng vua r t bu n b c v s ch ết c a con vua . * N ên n i , trong ng ày đó, d ân s l én tr v ào th ành d ường nh ư m t đạo binh m c c v ì đã tr n kh i chi ến tr n . * Vua tr ùm m t , la l n ti ếng l ên r ng : Oi , Ap-sa-l ôm , con trai ta ! Oi , Ap-sa-l ôm , con trai ta ! con trai ta ! * Gi ô-áp b èn v ào nh à vua , v à n ói r ng : Ng ày nay vua l àm h m t c ác k t ôi t vua , l à nh ng ng ười ch ính ng ày nay đã c u m ng s ng c a vua , c a c ác con trai v à c ác con g ái vua , lu ôn đến c u m ng s ng c a c ác v v à h u vua n a . * V y , vua th ương nh ng ng ười gh ét vua , v à gh ét nh ng ng ười th ương vua ; v ì vua m i t ra r ng nh ng quan tr ưởng v à c ác t ôi t c a vua ch ng ra chi v i vua . R y t ôi bi ết r õ r àng n ếu Ap-sa-l ôm c òn s ng , v à ch úng t ôi ch ết h ết th y , th ì v a ý vua . * Th à vua ch i d y , đi ra n ói nh ng l i gi c l òng c ác t ôi t vua ; v ì t ôi ch ỉ Đức Gi ê-h ô-va m à th r ng , n ếu vua kh ông ch ường ra , th ì đêm nay s kh ông c òn m t ng ười n ào b ên vua ; v à tai n n y s c òn tr ng h ơn c ác tai n n kh ác đã x y đến cho vua t khi th ơ ấu t i ng ày nay . * B y gi ờ, vua ch i d y , ng i t i c a th ành . Ng ười ta cho c d ân s bi ết r ng vua đã ng i t i c a th ành . C d ân s b èn k éo đến tr ước m t vua . V ả, Y-s ơ-ra n ai n y đều đã ch y tr n n ơi tr i m ình . * Trong c ác chi ph ái Y-s ơ-ra n ng ười ta tr ách nhau r ng : Vua đã gi i ch úng ta kh i tay k th ù ngh ch ch úng ta , v à ng ười đã c u ch úng ta kh i tay d ân Phi-li-tin . Song b ây gi ờ, ng ười ph i tr n kh i x v ì c Ap-sa-l ôm . * V ả, Ap-sa-l ôm m à ch úng ta đã x c d u cho l àm vua ch úng ta đã ch ết trong chi ến tr n . V y b ây gi ờ, nh ân sao c ác ng ươi kh ông n ói đem vua tr v ề? * Vua Đa-v ít sai n ói c ùng hai th y t ế l Xa -đốc v à A-bia-tha r ng : H ãy n ói c ùng c ác tr ưởng l ão Giu a m à r ng : L i c Y-s ơ-ra n n ói v vi c r ước vua v ề, đã th u đến n ơi vua r i ; v y , c sao c ác ng ươi l à k sau ch ót đem vua v cung ng ười ? * C ác ng ươi l à anh em ta , l à c t nh c ta . Nh ân sao c ác ng ươi l à k sau ch ót đem vua v ề? * C ũng h ãy n ói c ùng A-ma-sa r ng : Ng ươi h á ch ng ph i l à c t nh c ta sao ? N ếu ng ươi kh ông l àm t ng binh th ế cho Gi ô-áp h ng tr ước m t ta , th ì nguy n Đức Ch úa Tr i ph t ta c ách n ng n ề. * Nh ư v y , Đa-v ít được l òng h ết th y ng ười Giu a , d ường nh ư h ch m t ng ười m à th ôi ; h b èn sai n ói v i vua r ng : Xin vua h ãy tr v v i h ết th y t ôi t vua . * V y , vua tr v ề, đến t i b s ông Gi ô-đanh . C ác ng ười Giu a đi đến đón vua t i Ghinh-ganh đặng đưa vua qua s ông Gi ô-đanh . * Si-m ê -i , con trai Gh ê-ra , ng ười B ên-gia-min Ba-hu-rim , l t đật đi xu ng v i c ác ng ười Giu a , đón vua Đa-v ít . * M t ng àn ng ười B ên-gia-min đều theo ng ười , v i X íp-ba , t ôi t c a nh à Sau-l ơ, c ùng m ười l ăm con trai ng ười v à hai m ươi đầy t ớ; ch úng qua s ông Gi ô-đanh t i tr ước m t vua . * Chi ếc đò để s n cho gia quy ến vua c ũng qua m t l ượt . Si-m ê -i , con trai c a Gh ê-ra , ph c d ưới ch ơn vua Đa-v ít , trong khi vua h u qua s ông Gi ô-đanh . * Ng ười n ói c ùng vua r ng : C u xin ch úa t ôi ch k t i ác cho t ôi , v à đừng nh ớ đến s gian t à m à k t ôi t vua đã ph m trong ng ày vua ch úa t ôi đi ra kh i Gi ê-ru-sa-lem . Xin vua ch ớ để đi u đó v ào l òng . * K t ôi t vua nh ìn bi ết m ình đã ph m t i . V ì v y , ng ày nay trong c nh à Gi ô-s ép , t ôi đã đến tr ước h ết đặng xu ng đón vua ch úa t ôi . * Nh ưng A-bi-sai , con trai X ê-ru-gia , đáp r ng : V y , ng ười ta h á kh ông x t Si-m ê -i v ì c ớ đó sao , l à k ẻ đã r a s ả đấng ch u x c d u c a Đức Gi ê-h ô-va ? * Nh ưng Đa-v ít đáp c ùng ng ười r ng : H ãy c ác con trai X ê-ru-gia , ta c ó can h chi v i c ác ng ươi ch ăng , m à ng ày nay c ác ng ươi v i ta kh ác n ào k c u địch ? Trong m t ng ày nh ư v y , ng ười ta h á c ó th sai gi ết m t ng ười trong Y-s ơ-ra n ư? Ng ày nay c ó l n ào ta kh ông hi u r ng ta l à vua c a Y-s ơ-ra n sao ? * Đo n , vua n ói c ùng Si-m ê -i r ng : Ng ươi ch ng ch ết đâu . R i vua l p l i th v i ng ười . * M ê-phi-b ô-s ết , con trai c a Sau-l ơ, c ũng đi xu ng đón vua . Ng ười kh ông c ó r a ch ơn , ch i r âu hay l à gi t áo m ình t l úc vua ra đi , cho đến ng ày vua tr v b ình an v ô s ự. * Khi ng ười Gi ê-ru-sa-lem đến đón vua , th ì Đa-v ít h i ng ười r ng : H ãy M ê-phi-b ô-s ết , sao ng ươi kh ông đến c ùng ta ? * Ng ười th ưa r ng : Oi vua ch úa t ôi , th ng t ôi t t ôi c ó đánh l a t ôi . Th t t ôi ngh ĩ r ng : T ôi s th ng l a , r i c i n ó đặng đi theo vua ; v ì t ôi t c a vua l à qu è. * Ng ười ta c ó c áo gian t ôi n ơi vua ch úa t ôi ; nh ưng vua ch úa t ôi kh ác n ào m t thi ên s c a Đức Ch úa Tr i . Xin h ãy đãi t ôi theo ý vua l y l àm t t . * V ì c ác ng ười c a nh à cha t ôi tr ước m t vua ch úa t ôi ch ỉ đáng ch ết m à th ôi . D u v y , vua đã để t ôi v ào s ng ười ăn n ơi b àn vua . Th ế th ì, t ôi n ào c òn c ó l g ì m à ph àn n àn c ùng vua ? * Vua n ói c ùng ng ười r ng : Sao c òn n ói v vi c m ình l àm chi ? Ta đã n ói r ng : Ng ươi v à X íp-ba h ãy chia l y đất . * M ê-phi-b ô-s ết th ưa l i r ng : X íp-ba l y h ết c ũng được , b i vua ch úa t ôi đã tr v nh à m ình b ình an v ô s ự. * B át-xi-lai Ga-la t c ũng t R ô-gh ê-lim xu ng , v à qua s ông Gi ô-đanh v i vua đặng đưa vua đến b ên kia s ông . * Ng ười đã gi à qu á, được t ám m ươi tu i , c ó cung c p l ương th c cho vua tr n l úc vua t i Ma-ha-na-im ; v ì ng ười c ó nhi u c a c i l m . * Vua n ói v i B át-xi-tai r ng : H ãy qua s ông Gi ô-đanh v i ta , ta s bao b c cho ng ươi nh à ta t i Gi ê-ru-sa-lem . * Nh ưng B át-xi-lai th ưa c ùng vua r ng : B ây gi t ôi c òn bao l âu ng ày n a , m à l i c ùng vua đi l ên Gi ê-ru-sa-lem ? * Ng ày nay t ôi được t ám m ươi tu i , h á c òn c ó th ế ph ân bi t đi u t t v à đi u x u ư? K t ôi t vua c ũng ch ng n ếm được m ùi c a v t m ình ăn v à u ng . H á l i c ó th vui nghe ng ười nam n ca x ướng sao ? K t ôi t vua s l àm b n vua ch úa t ôi m à l àm chi ? * K t ôi t vua s c ùng vua đi t i m t ch út b ên kia s ông Gi ô-đanh . C sau vua mu n th ưởng cho t ôi c ách d ường y ? * Xin cho ph ép t ôi tr v ề, h u cho t ôi ch ết trong th ành t ôi , g n b ên m c a cha m t ôi . Nh ưng n y l à Kim-ham , k t ôi t vua ; n ó s ẽ đi qua s ông Gi ô-đanh v i vua ch úa t ôi , r i vua ph i đãi n ó t ùy ý vua l y l àm t t . * Vua ti ếp r ng : Kim-ham s theo ta , ta s l àm cho n ó m i đi u ng ươi mu n ; h ng ươi xin ta đi u g ì, th ì ta s nh m cho . * V y , c d ân s ự đều qua s ông Gi ô-đanh , ch ính m ình vua c ũng đi n a . Đo n vua h ôn v à ch úc ph ước cho B át-xi-lai ; r i B át-xi-lai tr v x s m ình . * T ừ đó, vua đi qua Ghinh-ganh , c ó Kim-ham , c d ân Giu a , v à h ơn ph ân n a d ân Y-s ơ-ra n đều theo . * B y gi ờ, h ết th y ng ười Y-s ơ-ra n đến c ùng vua , m à h i r ng : C sao anh em ch úng t ôi l à ng ười Giu a , c ó l én đem vua , đi đưa sang s ông Gi ô-đanh lu ôn v i ng ười nh à v à h ết th y k theo vua ? * Ng ười Giu a đáp l i c ùng ng ười Y-s ơ-ra n r ng : Ay v ì vua l à đồng t c c ùng ch úng ta . V l i , c sao anh em gi n ? Ch úng ta c ó ăn nh g ì c a vua ch ăng ? Ch úng ta h á c ó l ãnh m t c a g ì n ơi vua sao ? * Nh ưng ng ười Y-s ơ-ra n đáp c ùng ng ười Giu a r ng : Ch úng ta c ó m ười ph n n ơi vua , l i Đa-v ít thu c v ch úng ta h ơn l à c ác ng ươi ; v y , c sao c ác ng ươi kh ông đếm x a đến ch úng ta ? H á ch ng ph i ch úng ta n ói tr ước đem vua v sao ? Nh ng l i n ói c a ng ười Giu a l i c òn n ng h ơn l i n ói c a ng ười Y-s ơ-ra n . * T i đó c ó m t ng ười gian t à t ên l à S ê-ba , con trai c a Bi ếc-ri , ng ười B ên-gia-min ; ng ười th i k èn l ên v à n ói r ng : Ch úng ta ch ng c ó ph n n ào c ùng Đa-v ít , c ũng ch ng can thi p g ì n ơi con trai Y-sai . H i Y-s ơ-ra n , m i ng ười h ãy tr v tr i m ình !

Seeker Overlay: Off On

[Bookof2Samuel] [2Samuel:16] [2Samuel:17-19 ] [2Samuel:18] [Discuss] Tag 2Samuel:17-19 [Audio][Presentation]
Bible:
Bible:
Book: