Deuteronomy:21-26



Seeker Overlay ON

* Khi n ào trong đất m à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ban cho ng ươi nh n l y , ng ười ta g p m t ng ười nam b gi ết , n m s i tr ên đồng , ch ng bi ết ai đã gi ết , * th ì c ác tr ưởng l ão v à quan án c a ng ươi ph i đi ra , đo b xa t ng ười b gi ết đến c ác th ành chung quanh ng ười . * Đo n , c ác tr ưởng l ão c a th ành g n ng ười b gi ết h ơn h ết , ph i b t m t con b ò c ái t ơ, ch ưa l àm vi c hay mang ách , * d n n ó đến m t d òng n ước h ng ch y , g n đó kh ông ai c ày v à gieo ; r i , t i n ơi y , trong khe , v n c con b ò c ái t ơ. * Nh ng th y t ế l ễ, l à con trai L ê-vi , s ẽ đến g n ; v ì Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi đã ch n c ác ng ười y đặng ph c s Ng ài , v à nh ân danh Đức Gi ê-h ô-va m à ch úc ph ước cho ; t ùy l i mi ng h l àm b ng , ph i quy ết ph án c ác s tranh t ng v à th ương t ích . * B y gi ờ, h ết th y nh ng tr ưởng l ão c a th ành g n ng ười b gi ết h ơn h ết , s r a tay m ình tr ên con b ò c ái t ơ m i b v n c trong khe ; * đo n , c t ti ếng n ói r ng : Tay ch úng t ôi ch ng đổ huy ết n y ra ; m t ch úng t ôi ch ng th y g ì. * L y Đức Gi ê-h ô-va c u xin Ng ài tha t i cho d ân s Ng ài m à Ng ài đã chu c ! Xin ch k huy ết v ô t i cho d ân Y-s ơ-ra n c a Ng ài ! R i t i s át nh ân s ẽ được tha cho h ọ. * Nh ư v y , ng ươi l àm đi u ngay th ng t i tr ước m t Đức Gi ê-h ô-va , v à c t huy ết v ô t i kh i gi a m ình . * Khi n ào ng ươi ra chi ến đấu c ùng qu ân th ù ngh ch m ình , nh Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ph ó ch úng n ó v ào tay ng ươi , v à ng ươi d n t ù ch úng n ó, * n ếu th y trong nh ng t ù gi c m t ng ười n l ch s m à m ình ái m mu n l y l àm v ợ, * th ì ph i d n n àng v nh à m ình . N àng s c o đầu m ình , c t m óng tay ; * l t áo t ù, v à ở trong nh à ng ươi kh óc cha m m ình trong m t th áng ; k ế ấy , ng ươi s ẽ đến c ùng n àng , l àm ch ng n àng , v à n àng s l àm v ng ươi . * N ếu ng ày sau ng ươi kh ông ưa n àng n a , n àng mu n đi đâu , th ì ph i cho n àng đi m c ý, v à v ì ng ươi đã l y n àng l àm v ợ, n ên ch ng kh á b án n àng l y ti n , hay đãi n àng nh ư n ô l ệ. * Khi m t ng ười nam n ào c ó hai v ợ, v n y được th ương , v kia b gh ét , song c hai đều c ó sanh con cho ng ươi , v à con tr ưởng nam thu c v v b gh ét , * khi ng ươi chia s n nghi p cho c ác con m ình , th ì ch ng được ph ép trao quy n tr ưởng nam cho con trai c a v ợ được th ương th ế cho con trai c a v b gh ét , b i n ó v n l à tr ưởng nam . * Nh ưng ng ươi ph i nh n con trai c a v b gh ét l àm con đầu l òng , chia m t ph n b ng hai v m i v t thu c v m ình ; v ì n ó v n l à s ự đầu ti ên c a s c m nh ng ươi ; quy n tr ưởng nam thu c v n ó v y . * Khi ai c ó m t đứa con kh ó d y v à b i ngh ch , kh ông nghe theo l i cha m ẹ, v à m c d u b tr ng tr ị, n ó v n kh ông kh ng v âng l i , * th ì cha m ph i b t n ó d n đến tr ước m t c ác tr ưởng l ão c a th ành m ình , t i n ơi c a th ành . * Đo n , cha m s n ói c ùng c ác tr ưởng l ão c a th ành m ình r ng : N y con ch úng t ôi kh ó d y v à b i ngh ch , kh ông v âng l i ch úng t ôi , l àm k hoang đàng say s ưa . * B y gi ờ, ch úng d ân th ành y s n ém đá cho n ó ch ết ; nh ư v y ng ươi s c t s ự ác kh i gi a m ình , v à c Y-s ơ-ra n s hay đi u đó m à b t s ợ. * Khi m t ng ười n ào ph m t i đáng ch ết , th ì h ãy gi ết n ó, v à treo l ên tr h ình , * th ây n ó ch ớ để treo tr ên tr h ình c ách đêm , song ph i ch ôn trong n i ng ày đó; v ì k n ào b treo t b ị Đức Ch úa Tr i r a s ả. Nh ư v y , ng ươi ch ng l àm ô u ế đất m à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ban cho ng ươi l àm s n nghi p . * N ếu ng ươi th y b ò hay l à chi ên c a anh em m ình b l c , th ì ch l àm b ch ng th y , ph i d n n ó v cho anh em m ình . * V í b ng anh em ng ươi kh ông g n ng ươi , v à ng ươi kh ông quen bi ết ng ười , th ì ph i d t b ò, chi ên đó v ào nh à ng ươi , cho đến ch ng anh em ng ươi đến ki ếm , b y gi ờ, ph i tr n ó l i cho . * Ng ươi l àm nh ư v y cho con l a , áo x ng hay l à m i v t chi c a anh em ng ươi m t , l à ng ươi x í được ; ch l àm b kh ông th y . * N ếu ng ươi th y l a hay b ò c a anh em m ình t é tr ên đường , ch l àm b kh ông th y ; kh á đỡ n ó đứng d y . * Ng ười n kh ông ph ép m c qu n áo c a ng ười nam , v à ng ười nam c ũng ch ng được m c qu n áo c a ng ười n ữ; v ì ai l àm đi u đó l y l àm g m ghi ếc cho Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi . * Khi ng ươi g p ngo ài đường , ho c tr ên c ây , ho c d ưới đất , m t chim v i con hay l à tr ng , th ì ch b t chim m lu ôn v i chim con . * Ph i để cho chim m ẹ đi , b t con cho ph n m ình , để ng ươi được ph ước v à s ng l âu . * Khi ng ươi c t m t c ái nh à m i , th ì ph i l àm c âu l ơn n ơi m ái nh à, k o n ếu ng ười n ào tr ên đó t é xu ng , ng ươi g ây cho nh à m ình can đến huy ết ch ăng . * Ch tr ng v ườn nho m ình hai th con gi âm , e h ết th y ho c con gi âm ng ươi đã tr ng , hay l à hoa l i c a v ườn nho , đều thu c v n ơi th ánh . * Ch c ày b ng m t con b ò th ng chung v i m t con l a . * Ch m c b ng v i gai pha l n , l ông chi ên v à gai v i nhau . * Ng ươi ph i k ết tua n ơi b n ch éo áo cho àng c a m ình m c . * Khi m t ng ười nam đã c ưới v ợ, ăn c ùng n àng , r i sau l i gh ét đi , * phao cho nh ng chuy n khi ến n àng m t danh gi á, v à gi èm si m n àng , m à r ng : T ôi c ó l y ng ười n ữ đó, khi đã đến g n , th y kh ông c òn đồng trinh , * b y gi ờ, cha m c a ng ười g ái đó s l y v à b ày ra nh ng d u đồng trinh c a n àng tr ước m t c ác tr ưởng l ão th ành đó, t i n ơi c a th ành . * Ng ươi cha c a ng ười g ái s n ói c ùng c ác tr ưởng l ão r ng : T ôi c ó g con g ái t ôi cho ng ười n y l àm v ợ, m à ng ười l i gh ét n ó: * n y ng ười phao nh ng chuy n g ây cho n ó m t danh gi á, m à r ng : T ôi kh ông th y con g ái ông c òn đồng trinh . V ả, n y l à c ác d u v s ự đồng trinh c a con g ái t ôi . R i cha m s tr i áo x ng n àng tr ước m t c ác tr ưởng l ão c a th ành đó. * B y gi ờ, c ác tr ưởng l ão th ành đó s b t ng ười ch ng m à đánh ph t , * v à b i v ì c ó gi èm si m m t ng ười đồng trinh c a Y-s ơ-ra n , n ên s b t v ng ười m t tr ăm si ếc-l ơ b c , v à giao cho cha ng ười g ái . N àng s l àm v ng ười , v à ng ười ch ng ph ép đu i n àng đi ng ày n ào ng ười c òn s ng . * Nh ưng n ếu chuy n ng ười n ói l à th t , n àng ch ng ph i đồng trinh , * th ì c ác tr ưởng l ão ph i d n n àng ra đến c a nh à cha n àng , b á t ánh c a th ành y s l y đá n ém cho n àng ch ết , v ì n àng c ó ph m t i gian ác t i Y-s ơ-ra n , m à h ành d âm trong nh à cha m ình . Ay , ng ươi s c t s ự ác kh i gi a m ình l à nh ư v y . * Khi ng ười ta g p m t ng ười nam n m c ùng m t ng ười n c ó ch ng , th ì ng ười nam lu ôn v i ng ười n ữ, c hai đều ph i b ch ết . Ay , ng ươi s c t s ự ác kh i Y-s ơ-ra n l à nh ư v y . * Khi m t con g ái đồng trinh đã h a g cho m t ng ười n ào , v à c ó m t ng ười kh ác g p n àng trong th ành v à n m c ùng , * th ì c ác ng ươi ph i d n c hai ng ười ra c a th ành đó, l y đá n ém cho c hai đều ch ết : con g ái tr ẻ, b i v ì kh ông c ó la l ên trong th ành , ng ười con trai , b i v ì l àm m t danh gi á v ng ười l ân c n m ình . Ay , ng ươi s c t s ự ác kh i gi a m ình l à nh ư v y . * Nh ưng n ếu ng ười nam g p con g ái h a g t i trong đồng ru ng , h ành hung n m v i n àng , th ì ch ng ười nam ph i ch ết m t m ình m à th ôi ; * ch l àm đi u chi cho con g ái tr d ó, v ì n àng kh ông c ó ph m t i đáng ch ết . Vi c n y gi ng nh ư s m t ng ười d y l ên c ùng k l ân c n m ình v à gi ết ng ười đi ; * v ì ng ười nam g p con g ái tr ẻ đã h a g ả đó ở ngo ài đồng : n àng c ó th ế la l ên , m à kh ông ai gi i c u . * N ếu m t ng ười nam g p m t con g ái tr ẻ đồng trinh , ch ưa h a g ả, b t n àng n m c ùng , m à ng ười ta g p t i tr n , * th ì ng ười nam đã n m c ùng con g ái tr ẻ đó ph i n p cho cha m àng n ăm m ươi si ếc-l ơ b c , r i n àng s l àm v ng ười , b i v ì ng ười c ó l àm nh c n àng . Ng ười c òn s ng ng ày n ào , th ì ch ng được ph ép đu i n àng đi . * Ch ng ai n ên l y v k ế c a cha m ình , c ũng đừng d v t áo c a cha m ình . * Ng ười ho n , ho c v ì ngo i th n b d p , hay l à b c t , s kh ông được ph ép v ào h i c a Đức Gi ê-h ô-va . * Con ngo i t ình kh ông được ph ép v ào h i c a Đức Gi ê-h ô-va , d u đến đời th m ười c ũng ch ng v ào được . * D ân Am-m ôn v à d ân M ô-áp s kh ông được ph ép v ào h i Đức Gi ê-h ô-va , d u đến đời th m ười c ũng ch ng h bao gi v ào được ; * b i v ì khi c ác ng ươi ra kh i x ứ Ê-d íp-t ô, ch úng n ó kh ông đem b ánh v à n ước ra r ước c ác ng ươi tr ên đường , v à b i v ì ch úng n ó c ó m ướn Ba-la-am , con trai B ê-ô, ở Ph ê-th ô-r ơ t i M ê-s ô-b ô-ta-mi , đi đến r a s ng ươi . * Nh ưng Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi kh ông ch u nghe Ba-la-am , b èn đổi s r a s ra s ch úc ph ước cho ng ươi , v ì Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi th ương m ến ng ươi . * Tr n đời ng ươi ch h c u s b ình an ho c s ự ích l i cho ch úng n ó. * Ch l y l àm g m ghi ếc ng ười Ê-đôm , v ì l à anh em m ình . C ũng ch l y l àm g m ghi ếc ng ười Ê-d íp-t ô, v ì ng ươi đã l àm kh ách trong x ng ười , * con ch áu h sanh v ề đời th ba s ẽ được ph ép v ào h i Đức Gi ê-h ô-va . * Khi ng ươi k éo binh ra h ãm đánh qu ân th ù ngh ch m ình , h ãy coi ch ng v m i vi c ác . * V í b ng trong c ác ng ươi c ó ai kh ông được tinh s ch b i m ng di x y đến l úc ban đêm , th ì ng ười đó ph i đi ra ngo ài tr i qu ân , ch v ào ; * bu i chi u ng ười s t m trong n ước , r i khi m t tr i v a l n , s v ào tr i qu ân l i . * Ng ươi ph i c ó m t ch ri êng ngo ài tr i qu ân ; ấy l à n ơi ng ươi ph i đi ra ; * ph i c ó m t c ây n c v i đồ t ùy th ân , khi n ào mu n đi ra ngo ài , h ãy l y c ây n c n y m à đào , r i khi đi , ph i l p ph n m ình l i . * B i v ì Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi đi gi a tr i qu ân ng ươi , đặng gi i c u ng ười v à ph ó k th ù ngh ch cho . V y , tr i qu ân ng ươi ph i th ánh , k o Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi th y s ự ô u ế ơ n ơi ng ươi , v à x ây m t kh i ng ươi ch ăng . * Khi t ôi t tr n kh i ch m ình ch y đến nh à ng ươi , ch n p n ó l i cho ch ủ; * n ó s ẽ ở v i ng ươi t i gi a x ng ươi , trong n ơi n ào n ó ch n , t c trong m t th ành n ào c a ng ươi m à n ó l y l àm ưa th ích ; ch h à hi ếp n ó. * Trong v òng con g ái Y-s ơ-ra n , ch c ó ng ười n ào chuy ên s bu ôn h ương ; trong v òng con trai Y-s ơ-ra n c ũng ch c ó ng ười n ào chuy ên s t à d âm . * M c d u s h a nguy n ng ươi th n ào , ch ớ đem v ào nh à c a Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi , ho c ti n c ông c a m t con đĩ, hay l à gi á tr cho m t con ch ó; v ì c hai đều l y l àm g m ghi ếc cho Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi . * Ng ươi ch ớ đòi l i-l ãi g ì n ơi anh em m ình v ti n b c , v ề đồ ăn hay l à v m ón n ào m c d u ng ười ta cho vay , để ăn l i . * Ng ươi được ph ép l y l i ng ười ngo i bang , nh ưng ch l y l i anh em m ình , để Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ban ph ước cho ng ươi v m i vi c ng ươi s l àm trong x m à ng ươi s v ào để nh n l y . * Khi ng ươi h a nguy n c ùng Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi , th ì ch tr ì ho ãn l àm cho xong ; v ì Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi h n s ẽ đòi s ho àn nguy n y ; b ng ch ng l àm cho xong , ng ươi s mang l y t i . * Nh ưng n ếu ng ươi kh ông h a nguy n , th ì kh ông ph m t i . * Khi m ôi ng ươi đã h a c ùng Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi m t s h a nguy n l c ý, th ì kh á c n th n l àm tr n l i ra kh i mi ng m ình đó. * Khi ng ươi v ào v ườn nho c a k l ân c n m ình , th ì c ó ph ép ăn nho , t ùy theo mi ng ăn ngon no n ê, song kh ông được b trong gi m ình . * Khi ng ươi v ào đồng l úa m ì c a k l ân c n m ình , th ì được ph ép l y tay r t gi é l úa ; nh ưng ch ớ đặt l ưỡi h ái v ào đồng l úa m ì c a k l ân c n m ình . * Khi m t ng ười nam c ưới v ợ, n ếu n àng ch ng được ơn tr ước m t ng ười , b i ng ười th y n ơi n àng m t s x u h n ào , th ì ng ười được vi ết m t t ờ để, trao v ào tay n àng , đu i n àng kh i nh à m ình . * Khi n àng đã ra kh i nh à m ình , đi l àm v m t ng ười kh ác , * n ếu ng ười ch ng th nh ì l i gh ét n àng , vi ết cho m t t ờ để, trao v ào tay n àng v à đu i kh i nh à m ình , hay l à ng ười ch ng th nh ì n y ch ết đi , * th ì ng ười ch ng th nh t l à ng ười đã đu i n àng đi , kh ông được ph ép l y n àng l i l àm v ợ, sau khi n àng b ị ô u ế. V ì ấy l à m t vi c g m ghi ếc tr ước m t Đức Gi ê-h ô-va ; ng ươi ch ớ đổ t i cho x m à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ban cho ng ươi l àm s n nghi p . * Khi m t ng ười nam m i c ưới v ợ, th ì ch ớ đi đánh gi c , v à ch b t ng ười g ánh c ông vi c chi ; ng ười s ẽ được thong th ả ở nh à trong m t n ăm , vui v c ùng ng ười v m ình đã c ưới . * Ch ch u c m c ái th t c i d ưới hay l à tr ên ; v ì ấy l à ch u c m s s ng c a k l ân c n m ình . * Khi ng ười ta g p ai c ó ăn c ướp m t ng ười anh em m ình trong d ân Y-s ơ-ra n , v à đã b t l àm m i hay l à đã b án ng ười , th ì t ên b m y ph i b x t ử; ng ươi s tr s ự ác kh i gi a m ình v y . * H ãy coi ch ng tai v b nh phung , để g ìn gi l àm theo m i đi u m à th y t ế l v d òng L ê-vi s gi ng d y c ác ng ươi ; c ác ng ươi ph i coi ch ng m à l àm y nh ư ta đã d n bi u nh ng th y t ế l ễ. * H ãy nh l i đi u Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi l àm cho Mi-ri-am d c đường , khi c ác ng ươi ra kh i x ứ Ê-d íp-t ô. * Khi ng ươi cho k l ân c n m ướn m t v t chi , ch v ào nh à ng ười đặng l ãnh l y c a c m ng ười ; * ph i đứng ngo ài , ng ười m à m ình cho m ướn đó, s ẽ đem c a c m ra ngo ài đưa cho . * Nh ược b ng m t ng ười ngh èo , ch l y c a c m ng ười m à đi ng ủ. * Kh á tr cho ng ười tr ước khi m t tr i l n , h u cho ng ười ng c ó áo x ng đáp , v à ch úc ph ước cho ng ươi ; ấy s k cho ng ươi l à c ông b ình tr ước m t Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi . * Ng ươi ch h à hi ếp k l àm m ướn ngh èo kh v à t úng c ùng , b t lu n anh em m ình hay l à kh ách l ki u ng trong x v à trong th ành ng ươi . * Ph i ph át c ông gi á cho ng ười n i trong ng ày đó, tr ước khi m t tr i l n ; v ì ng ười v n ngh èo kh ổ, tr ông mong l ãnh c ông gi á ấy . B ng kh ông , ng ười s k êu đến Đức Gi ê-h ô-va v ng ươi , v à ng ươi s m c t i . * Ch v ì con m à gi ết cha , c ũng đừng v ì cha m à gi ết con . Ph àm ng ười n ào ph m t i , th ì ph i gi ết ng ười n y . * Ch ớ đo án x ét b t c ông kh ách l hay l à k m c ôi ; v à ch ch u c m áo x ng c a ng ười g óa b a . * Kh á nh r ng m ình đã l àm t ôi m i n ơi x ứ Ê-d íp-t ô, v à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi đã chu c ng ươi kh i đó. Cho n ên ta d n bi u ng ươi ph i l àm nh ư v y . * Khi ng ươi g t trong đồng ru ng , qu ên m t n m gi é l úa ở đó, th ì ch tr l i l y . N m gi é ấy s v ph n kh ách l ạ, k m c ôi , v à ng ười g óa b a , h u cho Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ban ph ước cho ng ươi trong m i c ông vi c c a tay ng ươi l àm . * Khi ng ươi rung c ây ô-li-ve m ình , ch m ót nh ng tr ái s ót tr ên nh ánh ; ấy s v ph n kh ách l ạ, k m c ôi , v à ng ười g óa b a . * Khi ng ười h ái nho m ình , ch m ót chi c òn s ót l i ; ấy s v ph n kh ách l ạ, k m c ôi , v à ng ười g óa b a . * Kh á nh r ng m ình đã l àm t ôi m i trong x ứ Ê-d íp-t ô; b i c ớ ấy , ta d n bi u ng ươi ph i l àm nh ư v y . * Khi n ào ng ười ta c ó tranh t ng nhau , đi đến t òa để c u quan án x ét đo án , th ì ph i định c ông b ình cho ng ười c ông b ình , v à l ên án k c ó t i . * Nh ược b ng k c ó t i đáng b ị đánh đòn , quan án ph i khi ến ng ười n m xu ng đất , đánh ng ười tr ước m t m ình , s bao nhi êu đòn t ùy theo l i c a ng ười đã ph m . * Quan án khi ến đánh đòn ng ười đến b n ch c , ch ớ đánh qu á, k o n ếu c ứ đánh h ơn , th ì anh em ng ươi v ì c h ình ph t th ái qu á ấy ph i ra h èn tr ước m t ng ươi ch ăng . * Ch kh p mi ng con b ò trong khi n ó đạp l úa . * Khi anh em ru t chung nhau , c ó m t ng ười ch ết kh ông con , th ì v c a ng ười ch ết ch k ết đôi c ùng ng ười ngo ài ; anh em ch ng ph i đi đến c ùng n àng , c ưới n àng l àm v ợ, y theo b n ph n c a anh em ch ng v y . * Con đầu l òng m à n àng sanh ra s n i danh cho ng ười anh em ch ết , h u cho danh c a ng ười y ch tuy t kh i Y-s ơ-ra n . * V í b ng ng ười kia kh ông đẹp l òng l y n àng , n àng ph i l ên đến c a th ành , t i c ùng c ác tr ưởng l ão m à n ói r ng : ng ười anh em ch ng t ôi kh ông ch u l ưu danh anh em ng ười l i trong Y-s ơ-ra n , v à kh ông mu n c ưới t ôi y theo ph n s anh em ch ng . * C ác tr ưởng l ão c a th ành y s g i ng ười v à n ói c ùng ng ười ; n ếu ng ười c n ói r ng : T ôi kh ông đẹp l òng c ưới n àng , * th ì ch em d âu ng ười s ẽ đến g n , tr ước m t c ác tr ưởng l ão , l t gi ày kh i ch ân ng ười , kh c tr ên m t ng ười , đo n c t ti ếng n ói r ng : Ng ười n ào kh ông l p l i nh à anh em m ình s b l àm cho nh ư v y ! * Trong Y-s ơ-ra n s g i nh à ng ười l à nh à k b l t gi ày . * Khi hai ng ười đánh l n nhau , n ếu v c a m t trong hai ng ười đến g n đặng gi i c u ch ng kh i tay k ẻ đánh , v à n àng gi ơ tay n m nh m ch k ín c a k ẻ ấy , * th ì ng ươi ph i ch t tay n àng đi ; m t ng ươi ch th ương x ót n àng . * Trong bao ng ươi ch c ó hai th tr ái c ân , m t th gi à v à m t th non . * Trong nh à ng ươi ch c ó hai th ứ ê-pha , m t th gi à v à m t th non . * Ph i d ùng tr ái c ân đúng th t v à c ông b ình , c ũng ph i c ó ê-pha đúng th t v à c ông b ình , để ng ươi được s ng l âu tr ên đất m à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ban cho ng ươi . * V ì Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi l y l àm g m ghi ếc ng ười n ào l àm c ác đi u n y v à ph m s b t ngh ĩa . * H ãy nh ớ đi u A-ma-l éc đã l àm cho ng ươi d c đường , khi c ác ng ươi ra kh i x ứ Ê-d íp-t ô; * th ế n ào ng ười kh ông k ính s ợ Đức Ch úa Tr i , đến đón ng ươi tr ên đường , x ông v ào binh h u ng ươi , đánh c ác ng ười y ếu theo ng ươi , trong khi ch ánh m ình ng ươi m i m t v à nh c nh n . * V y , khi Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi đã ban s b ình an cho , v à gi i c u ng ươi kh i m i k th ù ngh ch v ây ph ng ươi trong x m à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ban cho ng ươi nh n l y l àm s n nghi p , th ì ph i x óa s ghi nh A-ma-l éc kh i d ưới tr i . Ch h qu ên ! * Khi ng ươi đã v ào trong x m à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ban cho ng ươi l àm s n nghi p , khi nh n được v à ở t i đó r i , * th ì ph i l y hoa qu ả đầu m ùa c a th s n m ình th âu-ho ch trong x m à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi ban cho ng ươi , để trong m t c ái gi ỏ, r i đi đến ch Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi s ch n để danh Ng ài ở. * Ng ươi s t i c ùng th y t ế l l àm ch c đang th ì đó, m à n ói r ng : Ng ày nay , tr ước m t Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ông , t ôi nh n bi ết t ôi đã v ào trong x m à Đức Gi ê-h ô-va đã th c ùng t ph ban cho ch úng t ôi . * Đo n , th y t ế l s l y c ái gi kh i tay ng ươi , để tr ước b àn th c a Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi . * Đo n , ng ươi c t ti ếng n ói t i tr ước m t Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi r ng : T ph t ôi l à ng ười A-ram phi êu l ưu , đi xu ng x ứ Ê-d íp-t ô ki u ng t i đó, s ng ười ít , m à l i tr th ành m t d ân t c l n , m nh v à đông . * Ng ười Ê-d íp-t ô ng ược đãi v à kh c b c ch úng t ôi , b t l àm c ông d ch nh c nh n . * B y gi ờ, ch úng t ôi k êu van c ùng Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i c a t ph ch úng t ôi . Đức Gi ê-h ô-va nghe th u , th y s gian nan lao kh v à s h à hi ếp c a ch úng t ôi , * b èn d ùng c ánh tay quy n n ăng gi ơ th ng ra v à c ác d u k ỳ, ph ép l l n đáng kinh kh ng , m à r út ch úng t ôi kh i x ứ Ê-d íp-t ô, * d n ch úng t ôi v ào n ơi n y , v à ban x n y cho , t c l à x ứ đượm s a v à m t . * V y b ây gi ờ, Đức Gi ê-h ô-va ôi ! t ôi đem nh ng hoa qu ả đầu m ùa c a đất m à Ng ài đã ban cho t ôi . Đo n , ng ươi s ẽ để hoa qu ả đó tr ước m t Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi , v à th l y tr ước m t Ng ài ; * r i ng ươi , ng ười L ê-vi , v à k kh ách l ạ ở gi a ng ươi , lu ôn v i nh à c a ng ười s vui v v c ác ph ước l ành m à Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi đã ban cho ng ươi . * Khi ng ươi đã th âu xong c ác thu ế m t ph n m ười v hu ê l i n ăm th ba , l à n ăm thu ế m t ph n m ười , th ì ph i c p thu ế đó cho ng ười L ê-vi , kh ách l ạ, k m c ôi , v à cho ng ười g óa b a , d ùng l àm l ương th c trong c ác th ành ng ươi , v à nh ng ng ười y s ẽ ăn no n ê; * r i ng ươi s n ói t i tr ước m t Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi , r ng : T ôi đã đem nh ng v t th ánh kh i nh à t ôi v à c p cho ng ười L ê-vi , kh ách l ạ, k m c ôi , c ùng ng ười g óa b a , chi ếu theo c ác m ng l nh m à Ng ài đã ph án d n t ôi ; t ôi kh ông ph m , c ũng kh ông qu ên m t m ng l nh n ào c a Ng ài . * Trong l úc tang ch ế, t ôi kh ông ăn đến v t th ánh n y ; khi b ị ô u ế, t ôi kh ông đụng đến đó, v à c ũng kh ông v ì m t ng ười ch ết m à d ùng đến ; t ôi v âng theo ti ếng Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i t ôi , v à l àm y nh ư m i đi u Ng ài đã ph án d n t ôi . * C u Ch úa t n ơi c ư-s th ánh c a Ng ài tr ên tr i cao , đo ái xem v à ban ph ước cho d ân Y-s ơ-ra n c a Ng ài , c ùng đất m à Ng ài đã ban cho ch úng t ôi , t c l à x ứ đượm s a v à m t n y , y nh ư Ng ài đã th c ùng t ph ch úng t ôi . * Ng ày nay , Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi d n bi u ng ươi l àm theo c ác lu t l v à m ng l nh n y ; v y , ph i h ết l òng h ết ý m à l àm theo c ách k cang . * Ng ày nay , ng ươi h a nh n Gi ê-h ô-va l àm Đức Ch úa Tr i ng ươi , đi theo đường l i Ng ài , g ìn gi c ác lu t l ệ, đi u r ăn v à m ng l nh Ng ài , c ùng v âng theo ti ếng ph án c a Ng ài . * Ng ày nay , Đức Gi ê-h ô-va đã h a nh n ng ươi l àm m t d ân thu c ri êng v Ng ài , y nh ư Ng ài đã ph án c ùng ng ươi , v à ng ươi s g ìn gi h ết c ác đi u r ăn Ng ài , * để Ng ài ban cho ng ươi s khen ng i , danh ti ếng , v à s t ôn tr ng tr i h ơn m i d ân m à Ng ài đã t o , v à ng ươi tr n ên m t d ân th ành cho Gi ê-h ô-va Đức Ch úa Tr i ng ươi , y nh ư Ng ài đã ph án v y . * M ôi-se v à c ác tr ưởng l ão truy n l nh n y cho d ân s ự: H ãy gi g ìn m i đi u r ăn m à ta truy n cho c ác ng ươi ng ày nay .

Seeker Overlay: Off On

[BookofDeuteronomy] [Deuteronomy:20] [Deuteronomy:21-26 ] [Deuteronomy:22] [Discuss] Tag Deuteronomy:21-26 [Audio][Presentation]
Bible:
Bible:
Book: