Psalms:112-118




vietnamese@Psalms:112:1 @ Ha-lê-lu-gia! Phước cho người nào kính sợ Đức Giê-hô-va, Rất ưa thích điều răn Ngài!

vietnamese@Psalms:112:2 @ Con cháu người sẽ cường thạnh trên đất; Dòng dõi người ngay thẳng sẽ được phước.

vietnamese@Psalms:112:3 @ Của cải và giàu có đều ở trong nhà người, Và sự công bình người còn đến đời đời.

vietnamese@Psalms:112:4 @ Anh sáng soi nơi tối tăm cho người ngay thẳng. Người hay làm ơn, có lòng thương xót, và là công bình.

vietnamese@Psalms:112:5 @ Phước cho người nào hay làm ơn, và cho mượn! Khi người bị kiện ắt sẽ được đoán xét cách chánh trực.

vietnamese@Psalms:112:6 @ Người cũng chẳng hề bị lay động; Kỷ niệm người công bình còn đến đời đời.

vietnamese@Psalms:112:7 @ Người không sợ cái tin hung; Lòng người vững bền, tin cậy nơi Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:112:8 @ Lòng người kiên định, chẳng sự chi, Cho đến khi người thấy các cừu địch mình bị báo.

vietnamese@Psalms:112:9 @ Người vải tiền tài, bố thí kẻ thiếu thốn; Sự công bình người còn đến đời đời. Sừng người sẽ được ngước lên cách vinh hiển.

vietnamese@Psalms:112:10 @ Kẻ ác sẽ thấy, bèn tức giận, Nghiến răng, và bị tiêu ta; Sự ước ao của kẻ ác sẽ hư mất đi.

vietnamese@Psalms:113:1 @ Ha-lê-lu-gia! Hỡi các tôi tớ Đức Giê-hô-va, hãy ngợi khen, Hãy ngợi khen danh Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:113:2 @ Đáng chúc tụng danh Đức Giê-hô-va. Từ bây giờ cho đến đời đời!

vietnamese@Psalms:113:3 @ Từ nơi mặt trời mọc cho đến nơi mặt trời lặn, Khá ngợi khen danh Đức Giê-hô-va!

vietnamese@Psalms:113:4 @ Đức Giê-hô-va vượt cao hơn các dân. Sự vinh hiển Ngài cao hơn các từng trời.

vietnamese@Psalms:113:5 @ Ai giống như Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi? Ngôi Ngài ở trên cao;

vietnamese@Psalms:113:6 @ Ngài hạ mình xuống Đặng xem xét trời và đất.

vietnamese@Psalms:113:7 @ Ngài nâng đỡ người khốn cùng lên khỏi bụi tro, Cất kẻ thiếu thốn khỏi đống phân,

vietnamese@Psalms:113:8 @ Đặng để người ngồi chung với các quan trưởng, Tức với các quan trưởng của dân sự Ngài.

vietnamese@Psalms:113:9 @ Ngài khiến đờn bà son sẻ ở trong nhà, Làm mẹ vui vẻ của những con cái. Ha-lê-lu-gia!

vietnamese@Psalms:114:1 @ Khi Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ê-díp-tô, Nhà giải đáp lìa bỏ một dân nói tiếng lạ,

vietnamese@Psalms:114:2 @ Thì Giu-đa trở nên đền thánh Ngài, Và Y-sơ-ra-ên thành nước Ngài.

vietnamese@Psalms:114:3 @ Biển thấy sự ấy, bèn chạy trốn; Sông Giô-đanh chảy trở lại sau;

vietnamese@Psalms:114:4 @ Núi nhảy như chiên đực, Nổng nhảy khác nào chiên con.

vietnamese@Psalms:114:5 @ Ớ biển, nhơn so ngươi chạy trốn? Ớ Giô-đanh, vì cớ gì mà ngươi chảy trở lại sau?

vietnamese@Psalms:114:6 @ Ớ núi, nhơn sao ngươi nhảy như chiên đực? Ớ nổng, vì chớ gì mà ngươi nhảy như chiên con?

vietnamese@Psalms:114:7 @ Hỡi đất, hãy run rẩy trước mặt Chúa, Trước mặt Đức Chúa Trời của Gia-cốp,

vietnamese@Psalms:114:8 @ Là Đấng biến hòn đá ra ao nước, Đổi đá cứng thành nguồn nước.

vietnamese@Psalms:115:1 @ Hỡi Đức Giê-hô-va, nhơn vì sự nhơn từ và sự chơn thật Ngài, Sự vinh hiển chớ về chúng tôi, chớ về chúng tôi, Bèn là đáng về danh Ngài.

vietnamese@Psalms:115:2 @ Vì sao các ngoại bang nói rằng: Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?

vietnamese@Psalms:115:3 @ Đức Chúa Trời chúng tôi ở trên các từng trời; Phàm điều gì vừa ý Ngài, thì Ngài đã làm,

vietnamese@Psalms:115:4 @ Hình tượng chúng nó bằng bạc bằng vàng, Là công việc tay người ta làm ra.

vietnamese@Psalms:115:5 @ Hình tượng có miệng mà không nói; Có mắt mà chẳng thấy;

vietnamese@Psalms:115:6 @ Có tai mà không nghe; Có lỗ mũi mà chẳng ngửi;

vietnamese@Psalms:115:7 @ Có tay, nhưng không rờ rẫm; Có chơn, nào biết bước đi; Cuống họng nó chẳng ra tiếng nào.

vietnamese@Psalms:115:8 @ Phàm kẻ nào làm hình tượng, và nhờ cậy nơi nó. Đều giống như nó.

vietnamese@Psalms:115:9 @ Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy nhờ cậy nơi Đức Giê-hô-va; Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.

vietnamese@Psalms:115:10 @ Hỡi nhà A-rôn, hãy nhờ cậy nơi Đức Giê-hô-va: Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.

vietnamese@Psalms:115:11 @ Hỡi các người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy nhờ cậy nơi Giê-hô-va: Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.

vietnamese@Psalms:115:12 @ Đức Giê-hô-va đã nhớ đến chúng tôi: Ngài sẽ ban phước, Ban phước cho nhà Y-sơ-ra-ên, Cũng sẽ ban phước cho nhà A-rôn.

vietnamese@Psalms:115:13 @ Ngài sẽ ban phước cho những kẻ kính sợ Đức Giê-hô-va, Hoặc nhỏ hay lớn đều cũng vậy.

vietnamese@Psalms:115:14 @ Nguyện Đức Giê-hô-va gia thêm phước Ngài Cho các ngươi và cho con cháu các ngươi.

vietnamese@Psalms:115:15 @ Đức Giê-hô-va, là Đấng dựng nên trời đất, Đã ban phước cho các ngươi.

vietnamese@Psalms:115:16 @ Các từng trời thuộc về Đức Giê-hô-va; Nhưng Ngài đã ban đất cho con cái loài người.

vietnamese@Psalms:115:17 @ Kẻ chết hoặc kẻ xuống cõi nín lặng chẳng ngợi khen Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:115:18 @ Nhưng chúng tôi sẽ ngợi khen Đức Giê-hô-va, Từ bây giờ cho đến đời đời. Ha-lê-lu-gia!

vietnamese@Psalms:116:1 @ Tôi yêu mến Đức Giê-hô-va, vì Ngài nghe tiếng tôi, Và lời nài xin của tôi.

vietnamese@Psalms:116:2 @ Tôi sẽ cầu khẩn Ngài trọn đời tôi, Bởi vì Ngài có nghiêng tai qua tôi.

vietnamese@Psalms:116:3 @ Dây sự chết vương vấn tôi, Sự đau đớn âm phủ áp hãm tôi, Tôi gặp sự gian truân và sự sầu khổ.

vietnamese@Psalms:116:4 @ Nhưng tôi kêu cầu danh Đức Giê-hô-va, rằng: Đức Giê-hô-va ôi! cầu xin Ngài giải cứu linh hồn tôi.

vietnamese@Psalms:116:5 @ Đức Giê-hô-va hay làm ơn, và là công bình; Đức Chúa Trời chúng ta có lòng thương xót.

vietnamese@Psalms:116:6 @ Đức Giê-hô-va bảo hộ người thật thà; Tôi bị khốn khổ, Ngài bèn cứu tôi.

vietnamese@Psalms:116:7 @ Hỡi linh hồn ta, hãy trở về nơi an nghỉ ngươi; Vì Đức Giê-hô-va đã hậu đãi ngươi.

vietnamese@Psalms:116:8 @ Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi chết, Mắt tôi khỏi giọt lệ, Và chơn tôi khỏi vấp ngã.

vietnamese@Psalms:116:9 @ Tôi sẽ đi trước mặt Đức Giê-hô-va Trong đất kẻ sống.

vietnamese@Psalms:116:10 @ Tôi tin, nên tôi nói. Tôi đã bị buồn thảm lắm.

vietnamese@Psalms:116:11 @ Trong cơn bối rối tôi nói rằng: Mọi người đều nói dối.

vietnamese@Psalms:116:12 @ Tôi sẽ lấy gì báo đáp Đức Giê-hô-va Về các ơn lành mà Ngài đã làm cho tôi?

vietnamese@Psalms:116:13 @ Tôi sẽ cầm cái chén cứu rỗi, Mà cầu khẩn danh Đức Giê-hô-va

vietnamese@Psalms:116:14 @ Tôi sẽ trả xong cho Đức Giê-hô-va các sự tôi hứa nguyện, Tại trước mặt cả dân sự Ngài.

vietnamese@Psalms:116:15 @ Sự chết của các người thánh. Là quí báu trước mặt Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:116:16 @ Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi thật là tôi tớ Ngài; Tôi là tôi tớ Ngài, con trai con đòi của Ngài; Ngài đã mở lòi tói tôi.

vietnamese@Psalms:116:17 @ Tôi sẽ dâng của lễ thù ân cho Chúa, Và cầu khẩn danh Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:116:18 @ Tôi sẽ trả xong cho Đức Giê-hô-va các sự tôi hứa nguyện, Tại trước mặt cả dân sự Ngài,

vietnamese@Psalms:116:19 @ Trong hành lang của nhà Đức Giê-hô-va, Ở giữa Giê-ru-sa-lem. Ha-lê-lu-gia!

vietnamese@Psalms:117:1 @ Hỡi các nước, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va; Hỡi các dân, khá ca tụng Ngài!

vietnamese@Psalms:117:2 @ Vì sự nhơn từ Ngài rất lớn cho chúng ta; Sự chơn thật Đức Giê-hô-va cho đến đời đời. Ha-lê-lu-gia!

vietnamese@Psalms:118:1 @ Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.

vietnamese@Psalms:118:2 @ Nguyện Y-sơ-ra-ên nói rằng, Sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.

vietnamese@Psalms:118:3 @ Nguyện nhà A-rôn nói rằng, Sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.

vietnamese@Psalms:118:4 @ Nguyện những người kính sợ Đức Giê-hô-va nói rằng, Sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.

vietnamese@Psalms:118:5 @ Trong gian truân tôi cầu khẩn Đức Giê-hô-va; Đức Giê-hô-va bèn đáp lời tôi, để tôi nơi rộng rãi,

vietnamese@Psalms:118:6 @ Đức Giê-hô-va binh vực tôi, tôi chẳng sợ; Loài người sẽ làm chi tôi?

vietnamese@Psalms:118:7 @ Đức Giê-hô-va binh vực tôi, thuộc trong bọn kẻ giúp đỡ tôi; Nhơn đó tôi sẽ vui thấy kẻ ghét tôi bị báo.

vietnamese@Psalms:118:8 @ Thà nương náu mình nơi Đức Giê-hô-va Còn hơn tin cậy loài người.

vietnamese@Psalms:118:9 @ Thà nương náu mình nơi Đức Giê-hô-va Còn hơn tin cậy vua chúa.

vietnamese@Psalms:118:10 @ Các nước đã vây tôi; Tôi hủy diệt chúng nó nhơn danh Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:118:11 @ Chúng nó đã vây tôi, phải, đã vây tôi; Tôi hủy diệt chúng nó nhơn danh Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:118:12 @ Họ vây tôi khác nào đoàn ong; Họ bị tắt như ngọn lửa gai; Tôi hủy diệt chúng nó nhơn danh Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:118:13 @ Ngươi có xô ta mạnh đặng cho ta ngã, Nhưng Giê-hô-va giúp đỡ ta.

vietnamese@Psalms:118:14 @ Đức Giê-hô-va là sức lực và là bài ca của ta; Ngài trở nên sự cứu rỗi ta.

vietnamese@Psalms:118:15 @ Trong trại người công bình có tiếng vui mừng cứu rỗi: Tay hữu Đức Giê-hô-va làm việc cả thể.

vietnamese@Psalms:118:16 @ Tôi sẽ chẳng chết đâu, nhưng được sống, Thuật lại những công việc Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:118:17 @ Đức Giê-hô-va đã sửa phạt tôi cách nghiêm trang. Nhưng không phó tôi vào sự chết.

vietnamese@Psalms:118:18 @ Ngài mở cho tôi các cửa công bình, Tôi sẽ vào ngợi khen Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:118:19 @ Đây là cửa của Đức Giê-hô-va; Những ngươi công bình sẽ vào đó.

vietnamese@Psalms:118:20 @ Tôi sẽ cảm tạ Chúa, vì Chúa đã đáp lời tôi, Trở nên sự cứu rỗi cho tôi.

vietnamese@Psalms:118:21 @ Hòn đá mà thợ xây loại ra, Đã trở nên sự cứu rỗi cho tôi.

vietnamese@Psalms:118:22 @ Hòn đá mà thợ xây loại ra, Đã trở nên đá đầu góc nhà.

vietnamese@Psalms:118:23 @ Điều ấy là việc Đức Giê-hô-va, Một sự lạ lùng trước mặt chúng tôi.

vietnamese@Psalms:118:24 @ Nầy là ngày Đức Giê-hô-va làm nên, Chúng tôi sẽ mừng rỡ và vui vẻ trong ngày ấy.

vietnamese@Psalms:118:25 @ Đức Giê-hô-va ôi! xin hãy cứu; Đức Giê-hô-va ơi, xin ban cho chúng tôi được thới-thạnh.

vietnamese@Psalms:118:26 @ Đáng ngợi khen đấng nhơn danh Đức Giê-hô-va mà đến! Từ nơi nhà Đức Giê-hô-va chúng tôi đã chúc tụng người.

vietnamese@Psalms:118:27 @ Giê-hô-va là Đức Chúa Trời, Ngài đã ban cho chúng tôi ánh sáng. Hãy cột bằng dây con sinh Vào các sừng bàn thờ.

vietnamese@Psalms:118:28 @ Chúa là Đức Chúa Trời tôi, tôi sẽ cảm tạ Chúa; Chúa là Đức Chúa Trời tôi, tôi sẽ tôn cao Chúa.

vietnamese@Psalms:118:29 @ Hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.

vietnamese@Psalms:119:1 @ Phước cho những người trọn vẹn trong đường lối mình, Đi theo luật pháp của Đức Giê-hô-va,


Seeker Overlay: Off On

[BookofPsalms] [Psalms:111] [Psalms:112-118 ] [Psalms:113] [Discuss] Tag Psalms:112-118 [Audio][Presentation]
Bible:
Bible:
Book: