Bible:
Filter: String:

OT-HISTORY.filter - vietnamese ra-ri:



vietnamese@Joshua:21:7 @ Con cháu Mê-ra-ri, tùy theo những họ hàng của chúng, được mười hai cái thành của chi phái Ru-bên, của chi phái Gát, và của chi phái Sa-bu-lôn.

vietnamese@Joshua:21:34 @ Người ta cũng lấy trong chi phái Sa-bu-lôn mà cấp cho những họ hàng con cháu Mê-ra-ri, tức là những người Lê-vi sau chót, thành Giốc-nê-am và đất chung quanh thành, Cạt-ta và đất chung quanh thành.

vietnamese@Joshua:21:40 @ Cộng các thành cấp cho con cháu Mê-ra-ri, tùy theo những họ hàng của chúng, tức là dư hậu các họ hàng Lê-vi, là mười hai cái thành.

vietnamese@1Chronicles:6:1 @ Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

vietnamese@1Chronicles:6:16 @ Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

vietnamese@1Chronicles:6:19 @ Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Ay là các họ hàng người Lê-vi theo tông tộc mình.

vietnamese@1Chronicles:6:29 @ Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li, con trai của của Mách-li là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Si-mê -i; con trai của Si-mê -i là U-xa;

vietnamese@1Chronicles:6:44 @ Các con cháu của Mê-ra-ri, anh em của chúng, đều chầu chực bên tả, là Ê-than con trai của Ki-si, Ki-si con trai của Ap-đi, Ap-đi con trai của Ma-lúc,

vietnamese@1Chronicles:6:47 @ Sê-me con trai của Mách-lị, Mách-lị con trai của Mu-si, Mu-si con trai của Mê-ra-ri, Mê-ra-ri con trai của Lê-vi.

vietnamese@1Chronicles:6:63 @ Con cháu Mê-ra-ri, tùy theo gia tộc họ, đều bắt thăm mà được mười hai thành, bởi trong chi phái Ru-bên, chi phái Gát và chi phái Sa-bu-lôn.

vietnamese@1Chronicles:6:77 @ Con cháu Mê-ra-ri còn sót lại bởi chi phái Sa-bu-lôn được Ri-mô-nô với địa hạt nó; Tha-bô với địa hạt nó;

vietnamese@1Chronicles:9:14 @ Trong người Lê-vi có Sê-ma-gia, con trai của Ha-súp, cháu của A-ri-kham, chắt của Ha-sa-bia; thảy đều thuộc về dòng Mê-ra-ri;

vietnamese@1Chronicles:15:6 @ về dòng Mê-ra-ri có A-sa-gia, là trưởng tộc, cùng các anh em người, được hai trăm hai mươi người;

vietnamese@1Chronicles:15:17 @ Người Lê-vi bèn cắt Hê-man, con trai của Giô-ên, và A-sáp, con trai của Bê-rê-kia thuộc trong dòng họ người; lại về dòng Mê-ra-ri, là anh em họ, thì đặt Ê-than, con trai của Cu-sa-gia;

vietnamese@1Chronicles:23:6 @ Đa-vít phân họ từng ban thứ theo ba con trai Lê-vi, là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

vietnamese@1Chronicles:23:21 @ Con trai của Mê-ra-ri là Mác-li và Mu-si. Con trai của Mác-li là Ê-lê -a-sa và Kích.

vietnamese@1Chronicles:24:26 @ Con trai Mê-ra-ri là Mác-li và Mu-si; con trai Gia -a-xi-gia là Bê-nô,

vietnamese@1Chronicles:24:27 @ con cháu của Mê-ra-ri là Bê-nô, Sô-ham, Xác-cua, và Y-bê-ri, đều là con trai của Gia -a-xi-gia.

vietnamese@1Chronicles:26:10 @ Hô-sa, thuộc trong dòng Mê-ra-ri, cũng có những con trai, là Sim-ri làm trưởng; dầu người không phải sanh ra đầu lòng, cha người lập người làm con trưởng;

vietnamese@1Chronicles:26:19 @ Đó là ban thứ của những người giữ cửa, đều là con cháu Cô-rê và con cháu Mê-ra-ri.

vietnamese@2Chronicles:29:12 @ Những người Lê-vi bèn chổi dậy; về dòng Kê-át có Ma-hát, con của A-ma-sai, và Giô-ên, con trai của A-sa-ria; về dòng Mê-ra-ri có Kích, con trai Ap-đi, và A-xa-ria, con trai Giê-ha-lê-le; về dòng Ghẹt-sôn có Giô -a, con trai của Xim-ma, Ê-đen, con trai của Giô -a;

vietnamese@2Chronicles:34:12 @ Các thợ ấy đều làm công việc cách thành tâm. Kẻ quản đốc các thợ ấy là Gia-hát và Ô-ba-đia, hai người Lê-vi thuộc về dòng Mê-ra-ri; Xa-cha-ri và Mê-su-lam về dòng Kê-hát, cùng mấy người Lê-vi khác, đánh nhạc khí giỏi.

vietnamese@Ezra:8:19 @ lại được Ha-sa-bia và Ê-sai, thuộc về dòng Mê-ra-ri, cùng các anh em và các con trai người, số là hai mươi tên;


Bible:
Filter: String: