Bible:
Filter: String:

OT-POET.filter - vietnamese Chim:



vietnamese@Job:9:26 @ Nó xớt qua mau như thuyền nan, Như chim ưng xông vào mồi.

vietnamese@Job:12:7 @ Nhưng khá hỏi loài thú, chúng nó sẽ dạy dỗ ngươi, Hỏi các chim trời, thì chúng nó sẽ bảo cho ngươi;

vietnamese@Job:28:7 @ Chim ăn mồi chẳng biết đường lối nầy; Mắt chim ưng không tìm nó ra được;

vietnamese@Job:28:21 @ Nó vẫn giấu khuất mắt các loài sống. Và tránh ẩn các chim trời.

vietnamese@Job:35:11 @ dạy dỗ chúng tôi được thông sáng hơn các loài thú trên đất, Và làm cho trở nên khôn ngoan hơn các loài chim trời.

vietnamese@Job:39:13 @ (39-16) Chim lạc đà đập cánh vui mừng; Nhưng cánh và lông ấy, há có biết thương yêu sao?

vietnamese@Job:39:27 @ (39-30) Có phải theo lịnh ngươi mà chim ưng cất lên, Và đóng ổ nó tại nơi cao?

vietnamese@Job:41:5 @ (40-24) Ngươi há sẽ chơi giỡn với nó như với một con chim, Cột nó cho các con gái nhỏ mình chơi hay sao?

vietnamese@Psalms:8:8 @ Chim trời và cá biển, Cùng phàm vật gì lội đi các lối biển.

vietnamese@Psalms:11:1 @ Tôi nương náu mình nơi Đức Giê-hô-va; Sao các ngươi nói cùng linh hồn ta: Hãy trốn lên núi ngươi như con chim?

vietnamese@Psalms:50:11 @ Ta biết hết các chim của núi, Mọi vật hay động trong đồng ruộng thuộc về ta.

vietnamese@Psalms:78:27 @ Ngài khiến mưa thịt trên chúng nó như bụi tro, Và chim có cánh cũng nhiều như cát biển;

vietnamese@Psalms:79:2 @ Chúng nó đã phó thây các tôi tớ Chúa Làm đồ ăn cho loài chim trời, Cũng đã phó thịt của các thánh Chúa cho muông thú của đất.

vietnamese@Psalms:84:3 @ Hỡi Đức Giê-hô-va vạn quân, là Vua tôi và là Đức Chúa Trời tôi, Con chim sẻ đã tìm được một nơi ở, Và chim én tìm được một ồ đặng đẻ con nó, Tức là bàn thờ của Chúa.

vietnamese@Psalms:91:3 @ Ngài sẽ giải cứu ngươi khỏi bẫy chim, Và khỏi dịch lệ độc-hại.

vietnamese@Psalms:102:6 @ Tôi trở giống như con chàng bè nơi rừng vắng, Khác nào chim mèo ở chốn bỏ hoang.

vietnamese@Psalms:102:7 @ Tôi thao thức, tôi giống như Chim sẻ hiu quạnh trên mái nhà.

vietnamese@Psalms:103:5 @ Ngài cho miệng ngươi được thỏa các vật ngon, Tuổi đang thì của ngươi trở lại như của chim phụng-hoàng.

vietnamese@Psalms:104:12 @ Chim trời đều ở bên các suối ấy, Trổi tiếng nó giữa nhánh cây.

vietnamese@Psalms:104:17 @ Là nơi loài chim đóng ở nó; Còn con cò, nó dùng cây tùng làm chỗ ở của nó.

vietnamese@Psalms:124:7 @ Linh hồn chúng ta thoát khỏi như chim thoát khỏi rập kẻ đánh chim; Rập đã dứt, chúng ta bèn thoát khỏi.

vietnamese@Psalms:148:10 @ Thú rừng và các loài súc vật, Loài côn trùng và loài chim,

vietnamese@Proverbs:6:5 @ Hỡi giải cứu mình khỏi người như con hoàng dương thoát khỏi tay thợ săn, Như con chim thoát khỏi tay kẻ đánh rập.

vietnamese@Proverbs:7:23 @ Cho đến khi mũi tên xoi ngang qua gan nó; Như con chim bay a vào lưới, Mà không biết rằng nó rập sự sống mình.

vietnamese@Proverbs:23:5 @ Con há liếc mắt vào sự giàu có sao? Nó đã chẳng còn nữa rồi; Vì nó quả hẳn có mọc cánh, Và bay lên trên trời như chim ưng vậy.

vietnamese@Proverbs:26:2 @ Như chim sẻ bay đi đây đó, như con én liệng đi, Lời rủa sả vô cớ cũng vậy, nó chẳng hề xảy đến.

vietnamese@Proverbs:27:8 @ Kẻ lưu lạc xa cách nơi ở của mình, Giống như chim bay đây đó khỏi ổ nó vậy.

vietnamese@Proverbs:30:17 @ Con mắt nhạo báng cha mình, Khinh sự vâng lời đối với mẹ mình, Các con quạ của trũng sẽ móc mắt ấy, Và các chim ưng con sẽ ăn nó đi.

vietnamese@Proverbs:30:19 @ Là đường chim ưng bay trên trời; Lối con rắn bò trên hòn đá; Lằn tàu chạy giữa biển, Và đường người nam giao hợp với người nữ.

vietnamese@Ecclesiastes:10:20 @ Dầu trong tư tưởng ngươi cũng chớ nguyền rủa vua; dầu trong phòng ngủ ngươi cũng chớ rủa sả kẻ giàu có; vì chim trời sẽ đến ra tiếng ngươi, và loài có cánh sẽ thuật việc ra.

vietnamese@Ecclesiastes:12:4 @ hai cánh cửa bên đường đóng lại, và tiếng xay mỏn lần; lúc ấy người ta nghe tiếng chim kêu bèn chờ dậy, và tiếng con gái hát đều hạ hơi;

vietnamese@Songs:2:12 @ Bóng hoa nở ra trên đất; Màu hát xướng đã đến nơi, Và tiếng chim cu nghe trong xứ;

vietnamese@Songs:2:14 @ Hỡi chim bò câu ta trong hóc đá, Tại chốn đụt của nơi hê hẩm, Hãy tỏ cho ta xem mặt mũi mình, Cho ta nghe tiếng mình; Vì tiếng mình êm dịu. mặt mũi mình có duyên.

vietnamese@Songs:5:2 @ Tôi ngủ, nhưng lòng tôi tỉnh thức. Ay là tiếng của lương nhơn tôi gõ cửa, mà rằng: Hỡi em gái ta, bạn tình ta, chim bò câu ta, kẻ toàn hảo của ta ơi, hãy mở cửa cho ta! Vì đầu ta đầy sương móc, Lọn tóc ta thấm giọt ban đêm.

vietnamese@Songs:5:12 @ Mắt người như chim bò câu gần suối nước, Tắm sạch trong sửa, được nhận khảm kỹ càng.

vietnamese@Songs:6:9 @ Chim bò câu ta, người toàn hảo ta Vốn là có một, con một của mẹ mình. Kẻ kén chọn của người đã sanh đẻ mình. Các con gái đều thấy nàng, và xưng nàng có phước. Đến đỗi những hoàng hậu và cung phi cũng đều khen ngợi nàng.


Bible:
Filter: String: