Bible:
Filter: String:

OT-POET.filter - vietnamese chu:



vietnamese@Job:1:4 @ Các con trai người hay đi dự tiệc, đãi thay phiên nhau trong nhà của mỗi người; và sai mời ba chị em gái mình ăn uống chung với mình.

vietnamese@Job:6:23 @ Hoặc cầu rằng: Xin hãy giải cứu tôi khỏi tay kẻ cừu địch, Và chuộc tôi khỏi tay kẻ hà hiếp ư?

vietnamese@Job:8:10 @ Chớ thì chúng sẽ chẳng dạy ông, nói chuyện với ông, Và do nơi lòng mình mà đem ra những lời lẽ sao?

vietnamese@Job:9:6 @ Ngài khiến đất rúng động khỏi nền nó, Và các trụ nó đều chuyển lay;

vietnamese@Job:13:27 @ Đặt chơn tôi trong xiềng tỏa, Xét các đường lối tôi, Và ghi ranh hạng chung quanh bước chơn tôi,

vietnamese@Job:17:2 @ Kẻ cười nhạo vây chung quanh tôi, Mắt tôi hằng nom sự sỉ nhục của chúng nó.

vietnamese@Job:19:6 @ Vậy, hãy biết rằng ấy Đức Chúa Trời đã đánh đổ ta, Và giang lưới Ngài chung quanh ta.

vietnamese@Job:19:12 @ Các đạo binh Ngài đã cùng nhau kéo tới, Đắp đường họ để đến hãm đánh tôi, Và đóng ở chung quanh trại tôi.

vietnamese@Job:19:25 @ Còn tôi, tôi biết rằng Đấng cứu chuộc tôi vẫn sống, Đến lúc cuối cùng Ngài sẽ đứng trên đất.

vietnamese@Job:20:11 @ Tứ chi nó đầy sức lực của buổi đang thì; Nhưng sẽ nằm chung với nó trong bụi đất;

vietnamese@Job:21:26 @ Cả hai đều nằm chung trong bụi đất, Giòi sâu che lấp họ.

vietnamese@Job:30:1 @ Song bây giờ, kẻ trẻ tuổi hơn tôi nhạo báng tôi, Mà cha họ tôi đã khinh, chẳng khứng để Chung với chó của bầy chiên tôi.

vietnamese@Job:30:9 @ Còn bây giờ, tôi trở nên lời ca hát của họ, Làm đề cho chuyện trò của họ.

vietnamese@Job:31:10 @ Nguyện vợ tôi xây cối cho người khác, Và kẻ khác nằm chung cùng nàng.

vietnamese@Job:33:24 @ At Đức Chúa Trời làm ơn cho người và phán rằng: "Hãy giải cứu nó khỏi bị sa xuống cái hầm; Ta đã tìm đặng giá chuộc rồi"

vietnamese@Job:34:4 @ Chúng ta hãy chọn cho mình điều phải, Chung nhau nhìn biết việc tốt lành.

vietnamese@Job:34:15 @ Thì các loài xác thịt chắc chết chung nhau hết, Và loài người trở vào bụi đất.

vietnamese@Job:36:30 @ Kìa, Chúa bủa ánh sáng ra chung quanh Ngài, Và che lấp đáy biển.

vietnamese@Job:40:13 @ (40 -8) Hãy giấu chúng nó chung nhau trong bụi đất, Và lấp mặt họ trong chốn kín đáo.

vietnamese@Job:41:14 @ (41 -5) Ai sẽ mở cửa họng nó ra? Sự kinh khủng vây chung quanh răng nó.

vietnamese@Job:41:23 @ (41-14) Các yếm thịt nó dính chắn nhau, Nó như đúc liền trên thân nó, không hề chuyển động.

vietnamese@Psalms:12:2 @ Chúng đều dùng lời dối trá mà nói lẫn nhau, Lấy môi dua nịnh và hai lòng, Mà trò chuyện nhau.

vietnamese@Psalms:18:7 @ Bấy giờ đất động và rung, Nền các núi cũng lay chuyển Và rúng động, vì Ngài nổi giận.

vietnamese@Psalms:19:14 @ Hỡi Đức Giê-hô-va là hòn đá tôi, và là Đấng cứu chuộc tôi, Nguyện lời nói của miệng tôi, Sự suy gẫm của lòng tôi được đẹp ý Ngài!

vietnamese@Psalms:25:22 @ Đức Chúa Trời ôi! Xin cứu chuộc Y-sơ-ra-ên Khỏi hết thảy sự gian truân người.

vietnamese@Psalms:26:4 @ Tôi không ngồi chung cùng người dối trá, Cũng chẳng đi với kẻ giả hình.

vietnamese@Psalms:26:5 @ Tôi ghét bọn làm ác, Chẳng chịu ngồi chung với kẻ dữ.

vietnamese@Psalms:26:9 @ Cầu Chúa chớ cất linh hồn tôi chung với tội nhơn, Cũng đừng trừ mạng sống tôi với người đổ huyết;

vietnamese@Psalms:26:11 @ Còn tôi, tôi sẽ bước đi trong sự thanh liêm, Xin hãy chuộc tôi, và thương xót tôi.

vietnamese@Psalms:28:3 @ Xin chớ cất tôi đi mất chung với kẻ dữ, Hoặc với kẻ làm ác, Là những kẻ nói hòa bình cùng người lân cận mình, Song trong lòng lại có gian tà.

vietnamese@Psalms:31:5 @ Tôi phó thác thần linh tôi vào tay Chúa: Hỡi Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời chơn thật, Ngài đã chuộc tôi.

vietnamese@Psalms:33:5 @ Ngài chuộng sự công bình và sự chánh trực; Đất đầy dẫy sự nhơn từ của Đức Giê-hô-va.

vietnamese@Psalms:34:7 @ Thiên sứ Đức Giê-hô-va đóng lại chung quanh những kẻ kính sợ Ngài, Và giải cứu họ.

vietnamese@Psalms:34:22 @ Đức Giê-hô-va chuộc linh hồn của kẻ tôi tớ Ngài; Phàm ai nương náu mình nơi Ngài ắt không bị định tội.

vietnamese@Psalms:37:28 @ Vì Đức Giê-hô-va chuộng sự công bình, Không từ bỏ người thánh của Ngài; họ được Ngài gìn giữ đời đời: Còn dòng dõi kẻ dữ sẽ bị diệt đi.

vietnamese@Psalms:40:6 @ Chúa không thích đẹp hi sinh hoặc của lễ chay: Chúa đã sỏ tai tôi. Chúa không có đòi của lễ thiêu hay là của lễ chuộc tội.

vietnamese@Psalms:44:26 @ Xin Chúa hãy chổi dậy mà giúp đỡ chúng ta, Hãy vì sự nhơn từ Chúa mà chuộc chúng tôi.

vietnamese@Psalms:46:3 @ Dầu nước biển ầm ầm sôi bọt, Và các núi rúng động vì cớ sự chuyển dậy của nó.

vietnamese@Psalms:49:7 @ Chẳng có người nào chuộc được anh em mình, Hoặc đóng giá chuộc người nơi Đức Chúa Trời,

vietnamese@Psalms:49:9 @ Vì giá chuộc mạng sống họ thật mắt quá, Người không thể làm được đến đời đời.

vietnamese@Psalms:49:15 @ Nhưng Đức Chúa Trời sẽ chuộc linh hồn tôi khỏi quyền âm phủ, Vì Ngài sẽ tiếp rước tôi.

vietnamese@Psalms:50:3 @ Đức Chúa Trời chúng tôi đến, không nín lặng đâu. Trước mặt Ngài có đám lửa cháy thiêu, Chung quanh Ngài một trận bão dữ dội.

vietnamese@Psalms:50:20 @ Ngươi ngồi nói chuyện hành anh em ngươi, Gièm chê con trai của mẹ ngươi.

vietnamese@Psalms:52:3 @ Ngươi chuộng điều dữ hơn là điều lành, Thích sự nói dối hơn là nói sự công bình.

vietnamese@Psalms:55:18 @ Ngài đã chuộc linh hồn tôi khỏi cơn trận dàn nghịch cùng tôi, và ban bình an cho tôi, Vì những kẻ chiến đấu cùng tôi đông lắm.

vietnamese@Psalms:62:3 @ Các ngươi xông vào một người cho đến chừng nào, Đặng chung nhau đánh đổ người Như một cái vách nghiêng, Khác nào một rào hầu ngã?

vietnamese@Psalms:62:4 @ Chúng nó chỉ bàn bạc đánh đổ người khỏi cao vị người; Họ ưa chuộng điều dối giả, Lấy miệng mình chúc phước, Nhưng trong lòng thì rủa sả.

vietnamese@Psalms:66:15 @ Tôi sẽ dân cho Chúa những con sinh mập làm của lễ thiêu, Chung với mỡ chiên đực; Tôi cũng sẽ dâng những bò đực và dê đực.

vietnamese@Psalms:68:13 @ Khi các ngươi nằm nghỉ ở giữa chuồng chiên, Thì giống như cánh bò câu bọc bạc, Và lông nó bọc vàng xanh.

vietnamese@Psalms:69:12 @ Những kẻ ngồi nơi cửa thành trò chuyện về tôi; Tôi là đề câu hát của những người uống rượu.

vietnamese@Psalms:69:18 @ Cầu xin Chúa đến gần linh hồn tôi và chuộc nó; Vì cớ kẻ thù nghịch tôi, xin hãy cứu chuộc tôi.

vietnamese@Psalms:69:28 @ Nguyện chúng nó bị xóa khỏi sách sự sống, Không được ghi chung với người công bình.

vietnamese@Psalms:71:23 @ Mọi và linh hồn tôi mà Chúa đã chuộc lại, Sẽ reo mừng khi tôi ca tụng Chúa.

vietnamese@Psalms:72:14 @ Người sẽ chuộc linh hồn họ khỏi sự hà hiếp và sự hung bạo; Cũng sẽ xem huyết họ là quí báu.

vietnamese@Psalms:72:20 @ Chung các bài cầu nguyện của Đa-vít, con trai Y-sai.

vietnamese@Psalms:73:21 @ Khi lòng tôi chua xót, Và dạ tôi xôn xao,

vietnamese@Psalms:74:2 @ Xin hãy nhớ lại hội Chúa mà Chúa đã được khi xưa, Và chuộc lại đặng làm phần cơ nghiệp của Chúa; Cũng hãy nhớ luôn núi Si-ôn, là nơi Chúa đã ở.

vietnamese@Psalms:74:8 @ Chúng nó nói trong lòng rằng: Chúng ta hãy hủy phá chung cả hết thảy đi. Chúng nó đã đốt các nhà hội của Đức Chúa Trời trong xứ.

vietnamese@Psalms:77:13 @ Hỡi Đức Chúa Trời, chuyển động Chúa ở trong nơi thánh Có thần nào lớn bằng Đức Chúa Trời chăng?

vietnamese@Psalms:77:15 @ Chúa dùng cánh tay mình mà chuộc dân sự Chúa, Tức là con trai của Gia-cốp và của Giô-sép.

vietnamese@Psalms:77:18 @ Tiếng sấm Chúa ở trong gió trốt; Chớp nhoáng soi sáng thế gian; Đất bèn chuyển động và rung rinh.

vietnamese@Psalms:77:19 @ Chuyển động Chúa ở trong biển, Các lối Chúa ở trong nước sâu, Còn các dấu bước Chúa không ai biết đến.

vietnamese@Psalms:78:35 @ Chúng nó bèn nhớ lại rằng Đức Chúa Trời là hòn đá của mình, Đức Chúa Trời Chí cao là Đấng cứu chuộc mình.

vietnamese@Psalms:78:70 @ Ngài cũng chọn Đa-vít là tôi tớ Ngài, Bắt người từ các chuồng chiên:

vietnamese@Psalms:79:3 @ Chúng nó đổ huyết họ ra như nước Ở chung quanh Giê-ru-sa-lem, Chẳng có ai chôn họ.

vietnamese@Psalms:79:4 @ Chúng tôi đã trở nên sự sỉ nhục cho kẻ lân cận mình, Vật nhạo báng và đồ chê cười cho những kẻ ở chung quanh chúng tôi.

vietnamese@Psalms:87:2 @ Đức Giê-hô-va chuộng các cửa Si-ôn Hơn những nơi ở của Gia-cốp.

vietnamese@Psalms:89:7 @ Đức Chúa Trời thật rất đáng sợ trong hội các thánh, Đáng hãi hùng hơn kẻ đứng chầu chung quanh Ngài.

vietnamese@Psalms:89:8 @ Hỡi Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân, ai có quyền năng giống như Chúa? Sự thành tín Chúa ở chung quanh Chúa.

vietnamese@Psalms:97:2 @ Mây và tối tăm ở chung quanh Ngài; Sự công bình và sự ngay thẳng làm nền của ngôi Ngài.

vietnamese@Psalms:101:6 @ Mắt tôi sẽ chăm xem người trung tín trong xứ. Hầu cho họ ở chung với tôi; Ai đi theo đường trọn vẹn, nấy sẽ hầu việc tôi.

vietnamese@Psalms:102:14 @ Các tôi tớ Chúa yêu chuộng đá Si-ôn, Và có lòng thương xót bụi đất nó.

vietnamese@Psalms:103:4 @ Cứu chuộc mạng sống ngươi khỏi chốn hư nát, Lấy sự nhơn từ và sự thương xót mà làm mão triều đội cho ngươi.

vietnamese@Psalms:104:18 @ Các núi cao là nơi ở của dê rừng; Hòn đá là chỗ ẩn núp của chuột đồng.

vietnamese@Psalms:106:10 @ Ngài giải cứu họ khỏi tay kẻ ghen ghét, Chuộc họ khỏi tay kẻ thù nghịch.

vietnamese@Psalms:107:2 @ Các người Đức Giê-hô-va đã chuộc Khỏi tay kẻ hà hiếp hãy nói đều đó,

vietnamese@Psalms:109:4 @ Vì tình thương của tôi, chúng nó lại trở cừu địch tôi; Nhưng tôi chỉ chuyên lòng cầu nguyện.

vietnamese@Psalms:109:18 @ Nó cũng mặc mình bằng sự rủa sả khác nào bằng cái áo; Sự rủa sả chun thấm vào thân nó như nước, Vô xương cốt như dầu.

vietnamese@Psalms:111:9 @ Ngài đã sai cứu chuộc dân Ngài, Truyền lập giao ước Ngài đến đời đời. Danh Ngài là thánh, đáng kính sợ.

vietnamese@Psalms:113:8 @ Đặng để người ngồi chung với các quan trưởng, Tức với các quan trưởng của dân sự Ngài.

vietnamese@Psalms:119:112 @ Tôi chuyên lòng làm theo luật lệ Chúa Luôn luôn, và cho đến cuối cùng.

vietnamese@Psalms:119:134 @ Xin hãy chuộc tôi khỏi sự hà hiếp của loài người, Thì tôi sự giữ theo các giềng mối Chúa.

vietnamese@Psalms:119:154 @ Xin hãy binh vực duyên cớ tôi, và chuộc tôi; Cũng hãy khiến tôi được sống tùy theo lời Chúa.

vietnamese@Psalms:120:6 @ Lâu lắm linh hồn tôi chung ở Với kẻ ghét sự hòa bình.

vietnamese@Psalms:125:5 @ Còn về những kẻ trở đi theo đường cong quẹo, Đức Giê-hô-va sẽ dẫn chúng nó đi ra chung với kẻ làm ác. Nguyện bình an giáng trên Y-sơ-ra-ên!

vietnamese@Psalms:128:3 @ Vợ ngươi ở trong nhà ngươi Sẽ như cây nho thạnh mậu; Con cái ngươi ở chung quanh bàn ngươi Khác nào những chồi ô-li-ve.

vietnamese@Psalms:130:8 @ Chánh Ngài sẽ chuộc Y-sơ-ra-ên Khỏi các sự gian ác người.

vietnamese@Psalms:139:11 @ Nếu tôi nói: Sự tối tăm chắc sẽ che khuất tôi, Anh sáng chung quanh tôi trở nên đêm tối,

vietnamese@Proverbs:2:2 @ Để lắng tai nghe sự khôn ngoan, Và chuyên lòng con về sự thông sáng;

vietnamese@Proverbs:6:22 @ Khi con đi, các lời đó sẽ dẫn dắt con; Lúc con ngủ, nó gìn giữ con; Và khi con thúc đẩy, thì nó sẽ trò chuyện với con.

vietnamese@Proverbs:13:8 @ Giá chuộc mạng sống loài người, ấy là của cải mình; Còn kẻ nghèo chẳng hề nghe lời hăm dọa.

vietnamese@Proverbs:16:6 @ Nhờ sự nhơn từ và chơn thật tội lỗi được chuộc; Và bởi sự kính sợ Đức Giê-hô-va người ta xây bỏ điều ác.

vietnamese@Proverbs:16:16 @ Được sự khôn ngoan, thật quí hơn vàng ròng biết mấy! Được thông sáng, đáng chuộng hơn bạc biết bao!

vietnamese@Proverbs:19:22 @ Lòng nhơn từ của người làm cho người ta yêu chuộng mình; Và người nghèo khổ là hơn kẻ nói dối.

vietnamese@Proverbs:21:9 @ Thà ở nơi xó nóc nhà, Hơn là ở chung nhà với một người đờn bà hay tranh cạnh.

vietnamese@Proverbs:21:18 @ Kẻ ác là một giá chuộc người công bình; Và kẻ dối gạt thế chỗ cho người ngay thẳng.

vietnamese@Proverbs:22:17 @ Hãy lắng tai nghe lời kẻ khôn ngoan, Khá chuyên lòng con về sự tri thức ta.

vietnamese@Proverbs:22:18 @ Vì nếu con gìn giữ nó trong lòng con, Lập nó ở chung nhau trên môi miệng con, thì ấy thật một sự tốt đẹp.

vietnamese@Proverbs:23:11 @ Vì Đấng cứu chuộc của họ vốn quyền năng, Sẽ binh vực sự cáo tụng của chúng nó nghịch với con.

vietnamese@Proverbs:23:12 @ Hãy chuyên lòng về sự khuyên dạy, Và lắng tai nghe các lời tri thức.

vietnamese@Proverbs:25:24 @ Thà ở một góc trên mái nhà, Hơn là ở chung nhà với người đờn bà hay tranh cạnh.

vietnamese@Proverbs:27:22 @ Dầu con dùng chầy giã mà giã kẻ ngu dại trong cối Chung lộn với gạo, Thì sự điên dại nó cũng không lìa khỏi nó.

vietnamese@Proverbs:31:23 @ Tại nơi cửa thành chồng nàng được chúng biết, Khi ngồi chung với các trưởng lão của xứ.

vietnamese@Ecclesiastes:1:13 @ Ta chuyên lòng lấy sự khôn ngoan mà tra khảo mọi việc làm ra dưới trời; ấy là một việc lao khổ mà Đức Chúa Trời đã giao cho loài người để lo làm.

vietnamese@Ecclesiastes:1:17 @ Ta cũng chuyên lòng học biết sự khôn ngoan, và biết sự ngu dại điên cuồng; ta nhìn biết điều đó cũng là theo luồng gió thổi.

vietnamese@Ecclesiastes:4:11 @ Cũng vậy, nếu hai người ngủ chung thì ấm; còn một mình thì làm sao ấm được?

vietnamese@Ecclesiastes:6:6 @ Người dầu sống đến hai ngàn năm, mà không hưởng được chút phước nào, cuối cùng cả thảy há chẳng về chung một chỗ sao?

vietnamese@Ecclesiastes:7:25 @ Ta lại hết lòng chuyên lo cho hiểu biết, xét nét, kiếm tìm sự khôn ngoan và chánh lý muôn vật, lại cho biết rằng gian ác là dại dột và sự dại dột là điên cuồng.

vietnamese@Ecclesiastes:8:9 @ Ta có thấy các điều đó; ta chuyên lòng suy nghĩ về mọi việc làm ra ở dưới mặt trời. Có khi người nầy cai trị trên người kia mà làm tai hại cho người ấy.

vietnamese@Ecclesiastes:8:11 @ Bởi chẳng thi hành ngay án phạt những việc ác, nên lòng con loài người chuyên làm điều ác.

vietnamese@Ecclesiastes:8:16 @ Khi ta chuyên lòng để học biết sự khôn ngoan, để hiểu mọi việc làm ra trên đất, thì ta thấy có người ngày và đêm không cho mắt ngủ,

vietnamese@Ecclesiastes:9:1 @ Nầy là các việc khác mà ta đã suy nghĩ và chuyên lòng hiểu rõ ràng: ta thấy người công bình và khôn ngoan, luôn với việc làm của họ, đều ở trong tay Đức Chúa Trời; hoặc sự yêu hay là sự ghét, loài người chẳng biết rõ: thảy đều thuộc về cuộc tương lai.

vietnamese@Ecclesiastes:12:10 @ Kẻ truyền đạo có chuyên lo tìm kiếm những câu luận tốt đẹp; và các lời đã viết ra đều là chánh trực và chơn thật.

vietnamese@Songs:1:11 @ Chúng tôi sẽ làm cho mình chuyền vàng có vảy bạc.

vietnamese@Songs:2:10 @ Lương nhơn tôi nói chuyện với tôi rằng: Hỡi bạn tình ta, người đẹp của ta ơi, hãy chổi dậy và đến.

vietnamese@Songs:3:7 @ Kìa, kiệu của Sa-lô-môn, Có sáu mươi dõng sĩ trong bọn dõng sĩ Y-sơ-ra-ên Vây chung quanh nó;


Bible:
Filter: String: