OT.filter - vietnamese U-ph:
vietnamese@
Numbers:21:14 @ Bởi cớ đó, trong sách chiến trận của Đức Giê-hô-va có nói rằng: Va-hép ở tại Su-pha, và trũng At-nôn,
vietnamese@Numbers:26:39 @ do nơi Sê-phu-pham sanh ra họ Sê-phu-pham; do nơi Hu-pham sanh ra họ Hu-pham.
vietnamese@Deuteronomy:1:1 @ Nầy là lời Môi-se nói cho cả Y-sơ-ra-ên, bên kia sông Giô-đanh, tại đồng vắng, trong đồng bằng, đối ngang Su-phơ, giữa khoảng Pha-ran và Tô-phên, La-ban, Hát-sê-rốt, và Đi-xa-háp.
vietnamese@1Samuel:1:1 @ Xưa tại Ra-ma-tha-im-xô-phim, có một người quê ở núi Ep-ra-im, tên là En-ca-na, con trai của Giê-rô-ham, cháu của Ê-li-hu, chắt của Tô-hu, chít của Xu-phơ, người Ep-ra-im;
vietnamese@1Samuel:9:5 @ Đến trong xứ Xu-phơ, Sau-lơ nói cùng tôi tớ theo mình, rằng; Nầy chúng ta hãy trở về, kẻo cha ta đã đành mất lừa, lại lo cho chúng ta chăng.
vietnamese@1Chronicles:6:35 @ Thô -a con trai của Xu-phơ, Xu-phơ con trai của En-ca-na, En-ca-na con trai của Ma-hát, Ma-hát con trai của A-ma-sai,
vietnamese@1Chronicles:8:5 @ Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.
vietnamese@Ezra:2:43 @ Kẻ phục dịch trong đền thờ: Con cháu Xi-ha, con cháu Ha-su-pha, con cháu Ta-ba-ốt,
vietnamese@Ezra:2:51 @ con cháu Bác-búc, con cháu Ha-cu-pha, con cháu Ha-rua,
vietnamese@Nehemiah:7:46 @ Người Nê-thi-nim: Con cháu Xi-ha, con cháu Ha-su-pha, con cháu Ta-ba-ốt,
vietnamese@Nehemiah:7:53 @ con cháu Bác-búc, con cháu Ha-cu-pha, con cháu Ha-rua,
vietnamese@Esther:5:1 @ Ngày thứ ba, bà Ê-xơ-tê mặc đồ triều-phục, và ra chầu đứng tại nội viện, đối trước cung điện vua. Vua đương ngự trên ngôi tại trong cung điện trước cửa đền.
vietnamese@Jeremiah:10:9 @ Ay là bạc giát mỏng vận đến từ Ta-rê-si, và vàng của U-pha, nhờ tay thợ chạm làm ra cùng thợ vàng chế thành; có vải màu xanh màu tím làm áo; ấy cũng là việc của người thợ khéo.
vietnamese@Daniel:5:25 @ Những chữ đã vạch ra như sau nầy: Mê-nê, Mê-nê, Tê-ken, U-phác-sin.
vietnamese@Daniel:10:5 @ Ta nhướng mắt nhìn xem, nầy, một người mặc vải gai, chung quanh lưng thắt đai bằng vàng ròng U-pha.